Câu 3 : Khử hoàn toàn 8,12 (g) một ô xít kim loại bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy tạo thành 14 (g) CaCO3. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được 2,352 (lít) khí H2. Xác định công thức phân tử của ô xít kim loại và gọi tên ô xít đó?
2 câu trả lời
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Gọi CTHH oxit kim loại là $M_2O_n$
$M_2O_n + nCO \xrightarrow{t^o} 2M + nCO_2$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
$n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = 0,14 (mol)$
$n_{M_2O_n} = \frac{1}{n} n_{CO_2} = \frac{0,14}{n} (mol)$
$M_{M_2O_n} = \frac{8,12}{0,14}n = 58n$
$2M + 16n = 58n$
$M = 21n $
Với $ n = \frac{8}{3} $ thì $M = 56 (g/mol)$
Vậy CTHH của oxit kim loại đó là $Fe_3O_4$ Oxit sắt từ
Đáp án:
$Fe_3O_4:$ oxit sắt từ
Giải thích các bước giải:
Đặt oxit KL là $R_xO_y$
$PTHH:$
$R_xO_y+yCO\xrightarrow{t^o}xR+yCO_2\uparrow(1)$
$CO_2+Ca(OH)_2\to CaCO_3\downarrow+H_2O(2)$
Theo (2): $n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\dfrac{14}{100}=0,14(mol)$
Theo (1): $n_{R_xO_y}=\dfrac{n_{CO_2}}{y}=\dfrac{0,14}{y}$
$\Rightarrow \dfrac{8,12}{M_R.x+16y}=\dfrac{0,14}{y}$
$\Rightarrow 0,14x.M_R+2,24y=8,12y$
$\Rightarrow M_R=\dfrac{5,88y}{0,14x}=\dfrac{42y}{x}$
Với $x=3;y=4\Rightarrow M_R=56(Fe)$
Vậy CTPT oxit Kl là $Fe_3O_4$(oxit sắt từ)