Câu 20: Nguyên nhân của thoái hoá cột sống là do sụn khớp và đĩa đệm phải chịu áp lực lớn thường xuyên và diễn ra trong một thời gian dài, dẫn đến hậu quả sụn và phần xương dưới sụn bị tổn thương, giảm hoặc mất tính đàn hồi của đĩa đệm và xơ cứng dây chằng. Loại khớp bị tổn thương ở trên là A. khớp bán động. B. khớp động. C. khớp bất động. D. khớp xoay. Câu 21: Xương gồm 2 thành phần chính là phần cốt giao và …. Sự kết hợp của hai thành phần này làm xương bền chắc và có tính mềm dẻo. Nội dung thích hợp cần điền vào ô trống trên là A. muối khoáng. B. lipit. C. protêin. D. tinh bột. Câu 22: Giúp xương phát triển về bề ngang là chức năng của A. khoang xương. B. mô xương xốp. C. màng xương. D. sụn bọc đầu xương. Câu 23: Khi trẻ em bị gãy tay hoặc chân thì phục hồi nhanh hơn người lớn vì xương của trẻ em có A. chất khoáng nhiều hơn phần cốt giao nên xương mềm dẻo. B. chất khoáng ít hơn phần cốt giao nên xương cứng. C. chất khoáng ít hơn phần cốt giao nên xương mềm dẻo. D. chất khoáng nhiều hơn phần cốt giao nên xương mềm cứng. Câu 24: Ở người già, xương xốp giòn, dễ gãy và sự phục hồi xương diễn ra rất chậm, không chắc chắn là do các tế bào xương của người già A. phân hủy nhanh hơn sự tạo thành, tỉ lệ cốt giao giảm. B. tái tạo quá nhanh, tỉ lệ chất khoáng quá nhiều. C. phân hủy chậm hơn sự tạo thành, tỉ lệ chất khoáng tăng. D. tái tạo nhanh hơn sự phân hủy, tỉ lệ cốt giao giảm. Câu 25: Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về cấu tạo của xương dài? A. Bọc hai đầu xương là lớp sụn. B. Thân xương có màng xương, khoang xương và mô xương cứng. C. Đầu xương là mô xương xốp gồm các nan xương. D. Thân xương có khoang xương chứa tủy đỏ ở người già. Câu 26. Vì sao xương động vật hầm (đun sôi lâu) thì bở? A. Khi hầm phần cốt giao bị phân hủy, xương chỉ còn muối khoáng. B. Khi hầm muối khoáng bị phân hủy, xương chỉ còn phần cốt giao. C. Nước xâm nhập vào làm tan muối khoáng trong xương nên xương. D. Nhiệt độ cao làm khoảng cách giữa các mô xương dãn ra.     Câu 27. Để hệ cơ phát triển tốt thì không nên A. luyện tập thể dục thể thao thường xuyên. B. ngồi nhiều, hạn chế tập thể dục. C. cung cấp đủ chất dinh dưỡng. D. lao động vừa sức. Câu 28. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng mỏi cơ là do A. cơ thể không cung cấp đủ oxi làm tích tụ axit lactic. B. cơ co lại quá nhiều không tự dãn ra được. C. cơ bị dãn ra quá lâu không co lên được. D. các gân ở đầu cơ bị dãn và bị tổn thương. Câu 29. Trong tiết thể dục, sau khi thực hiện xong nội dung chạy bền, thầy giáo thường yêu cầu học sinh không được ngồi ngay xuống mà phải đi lại, thả lỏng tay chân. Vì sao cần phải làm như vậy? A. Để học sinh di chuyển ra chỗ khác, có chỗ cho các bạn chạy về đích sau. B. Đó là một phần trong quá trình chạy bền mà trong thể thao người ta yêu cầu. C. Cơ đang hoạt động nhanh, mạnh cần được dãn dần để chống mỏi cơ, chuột rút. D. Để học sinh có thể thư giãn và dần dần lấy lại nhịp hô hấp.

2 câu trả lời

#HeroStarBoyVN

Đáp án:

20.A 21.A 22.C 23.C 24.A 25.D 26.A 27.B 28.A 29.C

Giải thích các bước giải

20.

Cột sống là xương bán động (vì chỉ xoay đc 180 độ)

21.

Thành phần hóa học của xương là cốt giao và muối khoáng (SGK)

22.

Màng xương phân chia giúp xương to ra (SGK)

23.

Chất khoáng giúp xương rắn chắc (SGK)

24.

Phần II sự to và dài ra của xương (SGK-29)

25.

Tủy đỏ ở trẻ em, tủy vàng ở người lớn.

26.

Khi hầm xương chất cốt giao trong xương bị phân hủy phần còn lại là chất vô cơ không có 

sự liên kết của cốt giao nên xương bở

27.

Đáp án hợp lí lười vận động không giúp hệ cơ phát triển không những thế còn ngc lại

28.

không đủ õi dẫn đến sp đc tạo ra trong đk yếm khí là axit lactic chất này tích tụ sẽ đầu độc cơ dẫn đến mỏi cơ.

29.

Đội tuyển sinh mik đc biết là như vậy ko biết giả thích. :))

Đáp án: 
1.B

2.A

3.C

4.C

5.A

6.D

7.A

8.A

9.A

10.C

 

Giải thích các bước giải:

 

Câu hỏi trong lớp Xem thêm

Câu 1: Châu Á có nhiều dầu mỏ, khí đốt tập trung chủ yếu ở khu vực nào?

​A. Đông Nam Á. B. Tây Nam Á. C. Trung Á. D. Nam Á.

Câu 2: Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào?

A. Ôn đới. B. Cận nhiệt đới. C. Nhiệt đới. D. Xích đạo.

Câu 3: Châu Á có diện tích phần đất liền rộng khoảng

A. 40 triệu km2. B. 41,5 triệu km2. C. 42,5 triệu km2. D. 43,5 triệu km2.

Câu 4: Châu Á tiếp giáp với châu lục nào?

A. Châu Âu, châu Phi. B. Châu Đại Dương. C. Châu Mĩ. D. Châu nam Cực.

Câu 5: Châu Á không tiếp giáp với đại dương nào?

A. Bắc Băng Dương. B. Đại Tây Dương. C. Thái Bình Dương. D. Ấn Độ Dương.

Câu 6: Chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam phần đất liền của châu Á là

A. 8.200km B. 8.500km C. 9.000km D. 9.500km

Câu 7: Châu Á có diện tích rộng

A. Nhất thế giới. B. Thứ hai thế giới. C. Thứ ba thế giới. D. Thứ tư thế giới.

Câu 8: Sông Trường Giang chảy qua đồng bằng nào?

A. Hoa Bắc. B. Ấn Hằng. C. Hoa Trung. D. Lưỡng Hà.

Câu 9: Dãy núi nào sau đây là dãy núi cao và đồ sộ nhất châu Á?

A. Hi-ma-lay-a. B. Côn Luân. C. Thiên Sơn. D. Cap-ca.

Câu 10: Đồng bằng nào sau đây không thuộc châu Á?

A. Đồng bằng Tây Xi-bia. B. Đồng bằng Ấn – Hằng.

C. Đồng bằng Trung tâm. D. Đồng bằng Hoa Bắc.

Câu 11: Chiều rộng từ bờ Tây sang bờ Đông nơi lãnh thổ đất liền mở rộng nhất là

A. 8.500km. B. 9.000km. C. 9.200km. D. 9.500km.

Câu 12: Các hệ thống núi và cao nguyên của châu Á tập trung chủ yếu ở vùng nào?

A. Trung tâm lục địa. B. Ven biển. C. Ven các đại dương. D. Phía đông lục địa.

Câu 13: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm vị trí của châu Á?

A. Là một bộ phận của lục địa Á- Âu.

B. Kéo dài từ cực Bắc đến vùng Xích đạo.

C. Đại bộ phận diện tích nằm giữa chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam.

D. Tiếp giáp với 2 châu lục và 3 đại dương rộng lớn.

Câu 14: Các dãy núi ở châu Á có hai hướng chính là

A. Đông – tây hoặc gần đông –tây và bắc – nam hoặc gần bắc – nam.

B. Đông bắc – tây nam và đông – tây hoặc gần đông – tây.

C. Tây bắc – đông nam và vòng cung.

D. Bắc – nam và vòng cung.

Câu 15: Châu Á có nhiều đới khí hậu khác nhau, trong mỗi đới lại có sự phân thành các kiểu khí hậu do

A. Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực bắc đến vùng Xích đạo B. Do lãnh thổ rất rộng.

C. Do ảnh hưởng của các dãy núi. D. Tất cả các ý trên.

Câu 16: Những khoáng sản nào sau đây không có nhiều ở châu Á ?

A. Dầu mỏ, khí đốt. C. Crôm, đồng, thiếc. B. Than, sắt. D. Kim cương, U-ra-ni-um.

Câu 17: Hãy cho biết ở châu Á, đới khí hậu nào có sự phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau nhất ?

A. Đới khí hậu cận nhiệt. B. Đới khí hậu nhiệt đới.

C. Đới khí hậu Xích đạo. D. Đới khí hậu ôn đới.

Câu 18: Châu Á có bao nhiêu đới khí hậu?

A. 4 B. 5 C. 6 D. 7

Câu 19: Kiểu khí hậu nào sau đây không phải là kiểu khí hậu lục địa ở châu Á?

A. khí hậu nhiệt đới lục địa. B. khí hậu cận nhiệt lục địa.

C. khí hậu ôn đới lục địa D. Khí hậu cực và cận cực.

Câu 20: Nhận xét nào không đúng về khí hậu châu Á?

A. Khí hậu châu Á phân hóa thành nhiều đới khác nhau

B. Các đới khí hậu châu Á phân thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau

C. Khí hậu châu Á phổ biến là đới khí hậu cực và cận cực.

D. Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa.

Các bạn ơi cứu mình với huhu

3 lượt xem
2 đáp án
9 giờ trước