Câu 2: Tính hóa trị của nguyên tố phosphorus P và nguyên tố iron Fe trong các công thức hóa học sau: PH3, FeCl2 Câu 4: (1,0 đ) Nêu những ý biết được từ công thức hóa học nonan C9H20 Câu 6: Phân hủy hoàn toàn 2,45 gam KClO3 có xúc tác thu được khí O2 và 2.10-1N phân tử KCl a. Viết phương trình hóa học b. Tính khối lượng potassium chloride thu được c. Tính khối lượng O2 tạo thành.
1 câu trả lời
Giải thích các bước giải:
2/.
** $PH_3$
Gọi hóa trị của $P$ trong $PH_3$ là $x$, $H$ có hóa trị $I$
Theo quy tắc hóa trị ta có:
$x.I=I.3$
⇒ $x=$ `(III)/I` $=III$
Vậy hóa trị của $P$ trong $PH_3$ là $III$
** $FeCl_2$
Gọi hóa trị của $Fe$ trong $FeCl_2$ là $x$, $Cl_2$ có hóa trị $I$
Theo quy tắc hóa trị ta có:
$x.I=I.2$
⇒ $x=$ `(II)/I` $=II$
Vậy hóa trị của $Fe$ trong $FeCl_2$ là $II$
4/.
** $C_9H_{20}$
+ $C_9H_20$ là hợp chất do 2 nguyên tố $Cacbon$ và $Hidro$ tạo thành
+ Một phân tử $C_9H_{20}$ gồm $9$ nguyên tử $Cacbon$ và $20$ nguyên tử $Hidro$
+ $PTK_{C_9H_{20}}=12.9+1.20=128(đvC)$
6/.
a/.
PTHH:
$2KClO_3$ $\xrightarrow{t^o,xúc tác}$ $2KCl+O_2↑$
0,02 0,02 (mol)
b/.
Bạn xem lại đề nhé, vì :
$n_{KClO_3}=$ `(2,45)/(122,5)` $=0,02mol$
$n_{KCl}=n_{KClO_3}=0,02mol$
$m_{KCl}=0,02.74,5=1,49g$
c/.
Theo định luật bảo toàn khối lượng , ta có:
$m_{KClO_3}=m_{KCl}+m_{O_2}$
⇔ $2,45=1,49+m_{O_2}$
⇒ $m_{O_2}=2,45-1,49=0,96g$