Câu 2: . Cho 5,4 gam Al tác dụng với dung dịch chứa 78,4 gam H2SO4 loãng sau khi phản ứng kết thúc. a. Chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam b. Tính thể tích khí H2 thu được (ở đktc).
2 câu trả lời
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
`2Al + 3H_2SO_4 → Al_2(SO_4)_3 + 3H_2`
a) `n_{Al}` = $\frac{5,4}{27}$ = 0,2 `mol`
`n_{H_2SO_4}` = $\frac{78,4}{98}$ = 0,8 mol
Xét $\frac{n_{H_2SO_4}}{3}$ > $\frac{n_{Al}}{2}$
→ `H_2SO_4` dư
`n _{H_2SO_4}` phản ứng = $\frac{3}{2}$ `n_{Al}` = 0,3`mol`
`n_{H_2SO_4}` dư = 0,8 - 0,3 = 0,5 `mol`
`m_{H_2SO_4}` dư= 0,5 . 98 = 49`g`
b)
`n_{H_2}` = $\frac{3}{2}$ `n_{Al}`= 0,3 `mol`
`V_{H_2}` = 0,3 . 22,4 = 6,72`l`
Chúc bạn học tốt #aura
`a)` Số mol các chất ban đầu là:
`n_{Al} = m/M = {5,4}/{27} = 0,2 (Mol)`
`n_{H_2SO_4} = m/M = {78,4}/{98} = 0,8 (Mol)`
PTHH: `2Al + 3H_2SO_4 → Al_2(SO_4)_3 + 3H_2↑`
`0,2` `0,8` (Mol)
Xét tỉ lệ: $\dfrac{0,2}{2}$ `<` $\dfrac{0,8}{3}$
`=>` `H_2SO_4` còn dư.
`=>` Tính theo số mol của `Al`
PTHH: `2Al + 3H_2SO_4 → Al_2(SO_4)_3 + 3H_2↑`
TĐR: `0,2` `0,8`
Pư: `0,2` `0,3` `0,3`
Spu: `0` `0,5` `0,3`
Khối lượng `H_2SO_4` dư:
`m_{H_2SO_4} = n.M = 0,5.98 = 49 (Gam)`
`b)` Thể tích khí `H_2` ở đktc:
`V_{H_2} = n.22,4 = 0,3.22,4 = 6,72 (Lít)`