Câu 2. 1. Hoàn thành các phương trình phản ứng và cho biết phản nào xảy ra sự oxi hóa ? a) FeS2 + O2 -> Fe2O3 + SO2 b) Al4C3 + H2O -> Al(OH)3 + CH4 c) Fe(OH)2 + O2 + H2O -> Fe(OH)3 d) CnH2n+2 + O2 -> CO2 + H2O 2. Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron và electron bằng 93, trong đó tổng các hạt mang điện gấp 1,657 lần số hạt không mang điện. a) Xác định nguyên tố X. b) Cho 0,2 mol XO (ở câu trên) tan trong 49 H2SO4. Tính khối lượng chất sau phản ứng.
1 câu trả lời
1)
Các phản ứng xảy ra:
\(4F{\text{e}}{S_2} + 11{{\text{O}}_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2F{{\text{e}}_2}{O_3} + 8{\text{S}}{O_2}\)
\(A{l_4}{C_3} + 12{H_2}O\xrightarrow{{}}4Al{(OH)_3} + 3C{H_4}\)
\(4F{\text{e}}{(OH)_2} + {O_2} + 2{H_2}O\xrightarrow{{}}4F{\text{e}}{(OH)_3}\)
\({C_n}{H_{2n + 2}} + (1,5n + 0,5){O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}nC{O_2} + (n + 1){H_2}O\)
Các phản ứng a; c;d là các phản ứng oxi hoá vì có các nguyên tố có sự thay đổi số oxi hoá.
2)
a)
Nguyên tử \(X\) có tổng số hạt là 93 \( \to p+e+n=93\)
Vì trong nguyên tử \(p=e \to 2p+n=93\)
Hạt mang điện trong nguyên tử là \(p;e\); không mang điện là \(n\)
\( \to p+e=2p=1,657n\)
Giải được:
\(p=e=29;n=35\)
Vậy \(X\) là \(Cu\)
b)
Phản ứng xảy ra:
\(CuO + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}CuS{O_4} + {H_2}O\)
Ta có:
\({n_{{H_2}S{O_4}}} = \frac{{49}}{{98}} = 0,5{\text{ mol}}\)
\( \to {n_{{H_2}S{O_4}}} > {n_{CuO}}\) nên \(H_2SO_4\) dư
\( \to {n_{CuS{O_4}}} = {n_{CuO}} = 0,2{\text{ mol;}}{{\text{n}}_{{H_2}S{O_4}{\text{ dư}}}} = 0,5 - 0,2 = 0,3{\text{ mol}}\)
\( \to {m_{CuS{O_4}}} = 0,2.160 = 32{\text{ gam;}}{{\text{m}}_{{H_2}S{O_4}{\text{ dư}}}} = 0,3.98 = 29,4{\text{ gam}}\)