Câu 1.Viết PTHH minh họa tính chất hoá học của oxit? Câu 2. Em hãy cho biết Oxit có mấy loại? Câu 3. Canxi oxit có những ứng dụng gì ? Câu 4. Viết các PTHH điều chế Canxi oxit? Câu 5. Viết các PTHH minh họa tính chất hóa học của SO2?
1 câu trả lời
Câu 1
- Oxit bazơ
– Tác dụng với nước: Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ (kiềm)
VD: Na2O + H2O → 2NaOH
BaO + H2O → Ba(OH)2
Những oxit bazơ tác dụng với nước và do đó cũng tan được trong nước là:
Na2O, K2O, CaO, BaO, Li2O, Rb2O, Cs2O, SrO
– Tác dụng với axit:
Oxit bazơ + axit → muối + nước
VD: Fe2 O3 + 3H2 SO4 → Fe2 (SO4) 3 +3H2O
– Tác dụng với oxit axit: Một số oxit bazơ, là những oxit bazơ tan trong nước tác dụng với oxit axit tạo thành muối.
- Oxit axit
-Tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit
Oxit axit + nước -> axit
CO2 + H2 O -> H2 CO3
– Tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước
SO3 + 2NaOH -> Na2SO4 +H2O
– Tác dụng với 1 số oxit bazơ tạo thành muối
CO2 +CaO -> CaCO
Câu 2
Oxit được chia thành 2 loại chính là oxit axit và oxit bazơ. Trong đó: Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng sẽ có 1 axit. Oxit bazơ thường là oxit của kim loại và tương ứng sẽ có 1 hidroxit.
Câu 3
Dùng làm chất trợ nóng chảy cho các loại men nung vừa, nung cao khi ở nhiệt độ 1100oC, giúp sản phẩm tạo thành có độ cứng cao hơn, ít trầy xước, giữ màu men và có khả năng chịu được axit. Làm giảm độ nhớt đối với các men có hàm lượng silica cao. Canxi oxit có tính hút ẩm mạnh nên được dùng để làm khô nhiều chất.
Câu 4
CaCO3→CaO+CO2
Ca(OH)2→CaO+H2O
Câu 5
Lưu huỳnh đioxit mang đầy đủ tính chất hóa học của một oxit axit.
Tính chất hóa học của SO2:
- Tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit.
Ví dụ: SO2 + H2O → H2SO3
- Tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
Ví dụ: SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
- Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối.
Ví dụ: SO2 + Na2O → Na2SO3