câu 1:Lập công thức hóa học của hợp chất biết (m: khối lượng) là 142 gam và thành phần % về khối lượng các nguyên tố: 39,39% Natri; 22,54% lưu huỳnh; 45,07% Oxi câu 2: 11,5 Natri là bao nhiêu mol? là khối lượng của bao nhiêu nguyên tử Natri?

2 câu trả lời

Câu 1:

Đặt CTHH của hợp chất là $\text{$Na_{x}$$S_{y}$$O_{z}$}$

Ta có:

$\text{x= $\frac{142. 39,39}{23. 100}$ = 2 }$

$\text{y= $\frac{142. 22,54}{32. 100}$ = 1}$

$\text{z= $\frac{142. 45,07}{16. 100}$ = 4}$

$\rightarrow$ CTHH của hợp chất là $\text{$Na_{2}$$SO_{4}$}$

___________________________________________

Câu 2:

Ta có: $\text{$n_{Na}$ = $\frac{m}{M}$ = $\frac{11,5}{23}$ = 0,5 mol}$

$\text{Số nguyên tử= n. N= 0,5. 6. $10^{23}$ = 3. $10^{23}$ nguyên tử}$

$\text{#Kudo}$

 

Đáp án+Giải thích các bước giải:

`Câu : ` `1)`

Gọi `CTHH` : `Na_xS_yO_z`

`-> 39,39 = {23x × 100}/142 -> x = {142 × 39,39}/{23 × 100} ≈ 2`

`-> 22,54 = {32y × 100}/142 -> y = {142 × 22,54}/{32 × 100} ≈ 1`

`-> 45,07 = {16z × 100}/142 -> z = {142 × 45,07}/{16 × 100} ≈ 4`

`-> CTHH : Na_2SO_4`

___________________________

`Câu : ` `2)`

`n_{Na} = m/M = {11,5}/{23} = 0,5(mol)`

`-> SNT_{Na} = n × N = 0,5 × 6 × 10^{23} = 3 × 10^{23} (nguyên tử)`

`#nguyenhohoangnam`