Câu 14: (1 điểm) Hợp chất khí A có phân tử tạo bởi 1 nguyên tử nguyên tố S và còn lại là O. Biết tỉ khối của A so với O2 là 2. Xác định CTHH của hợp chất A? Câu 15: (2 điểm) Cho khí H2 tác dụng với Fe2O3. Sau phản thu được kim loại Fe và có 5,4 gam H2O tạo thành. a. Viết phương trình phản ứng xảy ra? b. Tính khối lượng kim loại tạo thành? c. Tính thể tích khí H2 (đktc) đã dùng? Cho H=1, C=12, O=16, S=32, Cl=35,5, Ca=40, Fe=56, Cu=64, Zn=65

2 câu trả lời

$#QLinkVN$

CÂU 14:

Phân tử khối của khí `A` là:

$d_{A/O_{2}}$`=(M_{A})/(M_{O_{2}})`

`=>`$M_{A}=d_{A/O_{2}}.M_{O_{2}}=2.32=64$ đvC

Khối lượng của `O` trong `1` mol khí `A` là:

`M_{O}=M_{A}-1.M_{S}=64-32=32` đvC

Số lượng nguyên tử `O` trong `1` mol phân tử khí `A` là:

`32:16=2`

Vậy công thức hóa học của khí `A` gồm có `1` nguyên tử `S` và `2` nguyên tử `O`

`=>` CTHH: `SO_{2}`

CÂU 15:

a) `Fe_{2}O_{3}+3H_{2}` $\xrightarrow{t^o}$ `2Fe+3H_{2}O`

b) Ta có: `n_{H_{2}O}=(m_{H_{2}O})/(M_{H_{2}O})=(5,4)/(18)=0,3` `mol`

Ta có PTHH:

`Fe_{2}O_{3}+3H_{2}` $\xrightarrow{t^o}$ `2Fe+3H_{2}O`

      1                         3                 2             3                     (mol)

                                0,3             0,2           0,3                    (mol)

Kim loại được tạo thành là `Fe`

Số mol `Fe` tạo thành sau phản ứng là:

`n_{Fe}=0,3.2:3=0,2` `mol`

Khối lượng `Fe` tạo thành sau phản ứng là:

`m_{Fe}=n_{Fe}.M_{Fe}=0,2.56=11,2g`

b) Số mol khí `H_{2}` đã dùng là:

`n_{H_{2}}=0,3.3:3=0,3` `mol`

Thể tích khí `H_{2}` đã dùng là:

`V_{H_{2}}=22,4.n_{H_{2}}=22,4.0,3=6,72l`

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

 1) 

`M_A` = 32 . 2 = 64 đvC 

`M_O` = 64 - 32 = 32 đvC 

`n_O` = $\frac{32}{16}$ = 2 mol 

Trong A có 1 phân tử S, 2 phân tử O

→ CTHH là `SO_2`

2) 

a) `Fe_2O_3` + 3`H_2` $\xrightarrow{t°}$ 2Fe + 3`H_2O` 

b)  `n_{H_2O}` = $\frac{5,4}{18}$ = 0,3 mol 

`n_{Fe}` = $\frac{2}{3}$ `n_{H_2O}` = 0,2 mol 

`m_{Fe}` = 0,2 . 56 = 11,2g

c) `n_{H_2}` = `n_{H_2O}` = 0,3 mol 

`V_{H_2}` = 0,3 . 22,4 = 6,72 `l`

Chúc bạn học tốt #aura