Câu 13. Điều kiện tự nhiên nào không phải là cơ sở hình thành của các quốc gia cổ đại phương Đông? A. Đất phù sa ven sông màu mỡ, mềm xốp, rất dễ canh tác. B. Lượng mưa phân bố đều đặn theo mùa. C. Khí hậu nóng ẩm, phù hợp cho việc gieo trồng. D. Vùng ven biển, có nhiều vũng, vịnh sâu và kín gió. Câu 14. Đặc trưng kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Đông là lấy ngành nào làm chính? A. Nghề nông. B. Chăn nuôi gia súc. C. Buôn bán. D. Thủ công nghiệp. Câu 15. Điều kiện tự nhiên và phương thức gắn bó cư dân cổ đại phương Đông trong công việc A. Khai phá đất đai, trị thủy, làm thủy lợi. B. Chăn nuôi đại gia súc. C. Buôn bán đường biển. D. Sản xuất thủ công nghiệp. Câu 16. Lịch do người phương Đông tạo ra gọi là A. Dương lịch. B. Âm lịch. C. Nông lịch. D. Âm dương lịch. Câu 17. Các tầng lớp chính trong xã hội cổ đại phương Đông là A. Quý tộc, quan lại, nông dân công xã. B. Vua, quý tộc, nô lệ. C. Chủ nô, nông dân tự do, nô lệ. D. Quý tộc, nông dân công xã, nô lệ. Câu 18. Lực lượng sản xuất chính trong xã hội cổ đại phương Đông là A. Nông dân công xã. B. Nô lệ. C. Thợ thủ công. D. Thương nhân. Câu 19. Nguyên nhân chính dẫn đến sự liên kết, hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông là A. Nhu cầu trị thủy và xây dựng công trình thủy lợi. B. Nhu cầu tự vệ, chống các thế lực xâm lăng. C. Nhu cầu phát triển kinh tế. D. Nhu cầu xây dựng các công trình, lăng tẩm lớn. Câu 20. Ở vùng Địa Trung Hải loại công cụ quan trọng nhất, giúp sản xuất phát triển là gì? A. Công cụ bằng kim loại. B. Công cụ bằng đồng. C. Công cụ bằng sắt. D. Thuyền buồm vượt biển.
2 câu trả lời
Câu 13 . Điều kiện tự nhiên nào không phải là cơ sở hình thành của các quốc gia cổ đại phương Đông ?
→ D . Vùng ven biển , có nhiều vũng , vịnh sâu và kín gió .
→ Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở lưu vực các dòng sông lớn , không ở vùng ven biển nên điều kiện tự nhiên vùng biên biển, có nhiều vũng, vịnh sâu và kín gió
→ Đây không phải là Điều kiện tự nhiên cơ sở hình thành của các quốc gia cổ đại phương Đông .
Câu 14 . Đặc trưng kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Đông là lấy ngành nào làm chính ?
→ A . Nghề nông .
→ Đặc điểm chính của nền kinh tế phương Đông là lấy “ nghề nông làm gốc ”, phục vụ chính cho nhu cầu cuộc sống của nhân dân của các quốc gia cổ đại phương Đông .
Câu 15 . Điều kiện tự nhiên và phương thức gắn bó cư dân cổ đại phương Đông trong công việc ?
→ A . Khai phá đất đai , trị thủy , làm thủy lợi .
→ Điều kiện tự nhiên và phương thức gắn bó cư dân cổ đại phương Đông trong công việc Khai phá đất đai, trị thủy, làm thủy lợi .
Câu 16 . Lịch do người phương Đông tạo ra gọi là :
→ C . Nông lịch
→ Lịch của người phương Đông tạo ra gọi là nông lịch. Nông lịch là lịch dùng cho nhà nông, thường được tính theo lịch âm .
Câu 17. Các tầng lớp chính trong xã hội cổ đại phương Đông là
→ D . Quý tộc , nông dân công xã , nô lệ .
→ Các tầng lớp chính trong xã hội cổ đại phương Đông gồm :
+ Quý tộc
+ Nông dân công xã
+ Nô lệ
Câu 18 . Lực lượng sản xuất chính trong xã hội cổ đại phương Đông là :
→ A . Nông dân công xã .
→ Nông dân công xã là lực lượng sản xuất chính trong xã hội cổ đại phương Đông .
Câu 19 . Nguyên nhân chính dẫn đến sự liên kết , hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông là :
→ A . Nhu cầu trị thủy và xây dựng công trình thủy lợi .
→ Nhu cầu về trị thủy và xây dựng công trình thủy lợi là Nguyên nhân chính dẫn đến sự liên kết , hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông .
Câu 20 . Ở vùng Địa Trung Hải loại công cụ quan trọng nhất, giúp sản xuất phát triển là gì ?
→ C . Công cụ bằng sắt .
→ Khoảng đầu thiên niên kỉ I TCN , cư dân vùng Địa Trung Hải đã bắt đầu biết chế tạo công cụ bằng sắt . Nhờ có công cụ bằng sắt mà diện tích canh tác tăng hơn , việc trồng trọt đã có kết quả và năng suất cao
→ Công cụ bằng sắt là loại công cụ quan trọng nhất, giúp sản xuất phát triển ở vùng Địa Trung Hải .
Câu 13. Điều kiện tự nhiên nào không phải là cơ sở hình thành của các quốc gia cổ đại phương Đông? A. Đất phù sa ven sông màu mỡ, mềm xốp, rất dễ canh tác. B. Lượng mưa phân bố đều đặn theo mùa. C. Khí hậu nóng ẩm, phù hợp cho việc gieo trồng. D. Vùng ven biển, có nhiều vũng, vịnh sâu và kín gió.
Câu 14. Đặc trưng kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Đông là lấy ngành nào làm chính? A. Nghề nông. B. Chăn nuôi gia súc. C. Buôn bán. D. Thủ công nghiệp.
Câu 15. Điều kiện tự nhiên và phương thức gắn bó cư dân cổ đại phương Đông trong công việc A. Khai phá đất đai, trị thủy, làm thủy lợi. B. Chăn nuôi đại gia súc. C. Buôn bán đường biển. D. Sản xuất thủ công nghiệp. Câu 16. Lịch do người phương Đông tạo ra gọi là A. Dương lịch. B. Âm lịch. C. Nông lịch. D. Âm dương lịch.
Câu 17. Các tầng lớp chính trong xã hội cổ đại phương Đông là A. Quý tộc, quan lại, nông dân công xã. B. Vua, quý tộc, nô lệ. C. Chủ nô, nông dân tự do, nô lệ. D. Quý tộc, nông dân công xã, nô lệ. Câu
18. Lực lượng sản xuất chính trong xã hội cổ đại phương Đông là A. Nông dân công xã. B. Nô lệ. C. Thợ thủ công. D. Thương nhân.
Câu 19. Nguyên nhân chính dẫn đến sự liên kết, hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông là A. Nhu cầu trị thủy và xây dựng công trình thủy lợi. B. Nhu cầu tự vệ, chống các thế lực xâm lăng. C. Nhu cầu phát triển kinh tế. D. Nhu cầu xây dựng các công trình, lăng tẩm lớn.
Câu 20. Ở vùng Địa Trung Hải loại công cụ quan trọng nhất, giúp sản xuất phát triển là gì? A. Công cụ bằng kim loại. B. Công cụ bằng đồng. C. Công cụ bằng sắt. D. Thuyền buồm vượt biển.