Câu 10. Thủy phân đisaccarit X, thu được 2 monosaccarit Y, Z, Oxi hóa Y hoặc Z bằng dung dịch AGNO/NH, thu được chất hữu cơ T. Hai chất Y, Z lần lượt là. A. glucozo va fructozo. C. glucozơ và tinh bột. B. saccarozo và glucozo. D. saccarozo vá amoni gluconat. Câu 11. X và Y là hai cacbohidrat. X là chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía. Y là chất rắn ở dạng sợi, màu trắng, không có mùi vị. Tên gọi của X, Y lần lượt là. A. glucozo và xenlulozo. C. fructozo và xenlulozo. B. glucozo và tinh bột. D. fructozơ và tỉnh bột. Câu 12. Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Oxi hóa X bằng dung dịch AgNONH, thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là: A. saccarozo, glucozơ. C. glucozo, sobitol. B. glucozo, amoni gluconat. D, glucoza, axit gluconic. Câu 13. Ở điều kiện thường. X là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội. Thủy phân chất X với xúc tác là axit hoặc enzim thu được chất Y dùng để tráng gương, tráng ruột phích. Chất X và Y lần lượt là, A. xenlulozo và glucose. C. tinh bột và glucozo. B. tinh bột và fructozo. D. saccarozo và glucozo. Câu 14. Chất X có các đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm -OH, có vị ngọt, hòa tan phân tử có liên kết glicozit, không làm mất màu nước brom. Chất X là Cu(OH: ở nhiệt độ thường. D. Tinh bột. A. Xenlulozo. B. Glucozo. C. Saccarozo. Câu 15. X và Y là hai cacbohidrat. X là chất rắn, tinh thể không máu, dễ tan trong nước, có vị ngọt nhưmg không ngọt bằng đường mía. Y là chất rắn ở dạng sợi, màu trắng, không có mùi vị. Tên gọi của X, Y lần lượt là A. fructozơ và xenlulozo. B. glucozơ và tinh bột. D. fructozo vá tinh bột C. glucozo và xenlulozo,
2 câu trả lời
Câu 10. Thủy phân đisaccarit X, thu được 2 monosaccarit Y, Z, Oxi hóa Y hoặc Z bằng dung dịch AGNO/NH, thu được chất hữu cơ T. Hai chất Y, Z lần lượt là.
A. glucozo va fructozo.
B. saccarozo và glucozo.
C. glucozơ và tinh bột.
D. saccarozo vá amoni gluconat.
Câu 11. X và Y là hai cacbohidrat. X là chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía. Y là chất rắn ở dạng sợi, màu trắng, không có mùi vị. Tên gọi của X, Y lần lượt là.
A. glucozo và xenlulozo.
C. fructozo và xenlulozo.
B. glucozo và tinh bột.
D. fructozơ và tỉnh bột.
Câu 12. Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Oxi hóa X bằng dung dịch AgNONH, thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là:
A. saccarozo, glucozơ.
C. glucozo, sobitol.
B. glucozo, amoni gluconat.
D, glucoza, axit gluconic.
Câu 13. Ở điều kiện thường. X là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội. Thủy phân chất X với xúc tác là axit hoặc enzim thu được chất Y dùng để tráng gương, tráng ruột phích. Chất X và Y lần lượt là,
A. xenlulozo và glucose.
C. tinh bột và glucozo.
B. tinh bột và fructozo.
D. saccarozo và glucozo.
Câu 14. Chất X có các đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm -OH, có vị ngọt, hòa tan phân tử có liên kết glicozit, không làm mất màu nước brom. Chất X là Cu(OH: ở nhiệt độ thường.
D. Tinh bột.
A. Xenlulozo.
B. Glucozo.
C. Saccarozo.
Câu 15. X và Y là hai cacbohidrat. X là chất rắn, tinh thể không máu, dễ tan trong nước, có vị ngọt nhưmg không ngọt bằng đường mía. Y là chất rắn ở dạng sợi, màu trắng, không có mùi vị. Tên gọi của X, Y lần lượt là
A. fructozơ và xenlulozo.
B. glucozơ và tinh bột.
D. fructozo vá tinh bột
C. glucozo và xenlulozo,
Đáp án:
10. A
11. A
12. B
13. C
14. C (saccarozơ)
15. C (glu và tinh bột)
Giải thích các bước giải:
Tính chất của cacbohidrat:
- Glucozơ: làm mất màu brom. Tác dụng với $AgNO_3/NH_3$ tạo amoni gluconat. Ít ngọt hơn saccarozơ, fructozơ.
- Fructozơ: không làm mất màu brom. Là đồng phân của glucozơ.
- Saccarozơ: là đisaccarit, thuỷ phân tạo glu và fruc. Không tráng bạc, không làm mất màu brom.
- Tinh bột: chất rắn tan trong nước nóng, không tan trong nước lạnh, không vị.
- Xenlulozơ: chất rắn dạng sợi.