Câu 10: Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R = 10Ω là 2A. Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là: (Chỉ được chọn 1 đáp án) A. 12V. B. 5V. C. 10V. D. 20V. Câu 15: Các dây dẫn có cùng tiết diện và vật liệu,điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây . Điều đó có nghĩa là nếu chiều dài dây tăng 2 lần thì (Chỉ được chọn 1 đáp án) A. Điện trở của dây giảm 4 lần. B. Điện trở của dây tăng 4 lần. C. Điện trở của dây tăng 2 lần. D. Điện trở của dây giảm 2 lần. Câu 14: Một dây dẫn khi mắc vào hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là 0,5A. Dây dẫn ấy có điện trở là (Chỉ được chọn 1 đáp án) A. 3Ω. B. 24Ω. C. 12Ω. D. 6Ω. Câu 26: Một điện trở con chạy được quấn bằng dây hợp kim nicrôm có điện trở suất r = 1,1.10-6 .m, đường kính tiết diện d1 = 1mm,chiều dài dây là 628 m. Điện trở lớn nhất của biến trở là: (Chỉ được chọn 1 đáp án) A. 2,2. Ω. B. 22 Ω . C. 200 Ω. D. 220 Ω. Câu 39: Một dây dẫn có điện trở 11 được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U =220V. Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn đó trong 10 phút là: (Chỉ được chọn 1 đáp án) A. 628 5714Cal. B. 26400000J. C. 2640 KJ. D. 6286 Kcal. ko cần giải thích

2 câu trả lời

Đáp án:

 Câu 10.     D;

  $U = I.R = 2.10 = 20 (V)$ 

Câu 15.      C; 

Câu 14.      B; 

Điện trở của dây dẫn này là: 

     $R = \dfrac{U}{I} \dfrac{12}{0,5} = 24 (\Omega)$ 

Câu 26.   Không có đáp án đúng.

 Tiết diện của dây: 

   $S = \dfrac{\pi.d^2}{4} = \dfrac{3,14.(10^{- 3})^2}{4} = 0,785.10^{- 6} (m^2)$
$R = \rho\dfrac{l}{S} = \dfrac{1,1.10^{- 6}.628}{0,785.10^{- 6}} = 880 (\Omega)$ 

Câu 39.     C

$Q = I^2Rt = \dfrac{U^2}{R}.t = \dfrac{220^2}{11}.10.60 = 2640 000 (J) = 2640 (kJ)$ 

Giải thích các bước giải:

 

Đáp án + giải thích các bước giải : 

$\\$ `Câu 10 :`

$\\$ Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là :
$\\$ `U = I.R = 2.10 = 20(V)`

$\\$` -> Chọn D`

$\\$ `Câu 15 :`

$\\$ Với dây dẫn cùng chất liệu và tiết diện 

$\\$ `->` Chiều dài của dây tỉ lệ thuận với điện trở của dây 

$\\$ `->` Nếu tăng chiều dài lên `2 lần` thì điện trở tăng `2 lần`

$\\$` -> Chọn C`

$\\$ `Câu 14:`

$\\$ Dây dẫn ấy có điện trở là :
$\\$ `R = U/I = 12/(0,5) = 24(Omega)`

$\\$` -> Chọn B`

$\\$` Câu 26:`

$\\$ Tiết diện của dây là :

$\\$ `S = (pid^2)/4 = (3,14. 1^2)/4 = 0,785(mm^2) = 7,85.10^-7(m^2)`

$\\$` ->` Điện trở của dây là :
$\\$ `R = p.l/S = 1,1.10^-6. 628/(7,85. 10^-7) = 880(Omega)`

$\\$` ->` Không có đáp án chính xác

$\\$ `Câu 39:`

$\\$ `Đổi : 10ph = 600s`

$\\$ `->` Nhiệt lượng toả ra trên dây trong `10ph` là :
$\\$` Q = U^2/R. t = 220^2/11 . 600 = 2640000(J) = 2640(kJ) = 633600(cal)`

 $\\$` -> Chọn C`

Câu hỏi trong lớp Xem thêm