Câu 1: Trong các cơ thể sống, thành phần chủ yếu là: A. Nước. B. Chất vô cơ. C. Chất hữu cơ. D. Vitamin. Câu 2: Nguyên tố hóa học đặc biệt quan trọng tham gia cấu tạo nên tính đa dạng và phong phú của các đại phân tử hữu cơ là: A. Cacbon. B. Nitơ C. Hiđrô. D. Ôxi. Câu 3: Nhóm nguyên tố đại lượng: A. Ca, K, Na, S. B. Mn, Zn, Mo, K. C. Ca, K, Mo, S. D. Mn, Na, K, Ca. Câu 4: Nhóm nguyên tố vi lượng: A. Mn, Ca, Cu, Mo. B. Mn, Zn, Cu, Mo. C. Mn, K, Cu, Na. D. Mn, Ca, Zn, Na. Câu 5: Nguyên tố nào sau đây không phải là nguyên tố vi lượng ? A. Photpho. B. Lưu huỳnh. C. Canxi. D. Sắt. Câu 6: Vai trò cơ bản của các nguyên tố vi lượng đối với cơ thể sống là A. tham gia thành phần cơ bản của chất sống. B. thành phần của enzim, hoocmôn, vitamin. C. xúc tác toàn bộ các phản ứng sinh hóa. D. chất dinh dưỡng đặc trưng của tế bào. Câu 7: Vai trò của nước đối với tế bào: 1. Là dung môi hòa tan các chất. 2. Là môi trường cho các phản ứng sinh hóa trong tế bào. 3. Tham gia cấu tạo tế bào. 4. Là nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể. 5. Vận chuyển các chất. A. 1; 2; 3. B. 1; 3; 4. C. 1; 2; 4. D. 2; 4; 5. Câu 8: Những chất hữu cơ có vai trò quan trọng trong tế bào là: A. Cacbohiđrat, lipit, prôtêin và xenlulôzơ. B. Cacbohiđrat, lipit, axit nuclêic và glicôgen. C. Cacbohiđrat, lipit, prôtêin và axit nuclêic. D. Cacbohiđrat, lipit, prôtêin và axit amin. Câu 9: Cho các hợp chất hữu cơ sau: 1. Tinh bột 2. Glycôgen 3. Mantôzơ 4. Phôtpholipit 5. Mỡ 6. Xenlulôzơ Các hợp chất có đơn phân là glucôzơ là: A. 1, 2, 3, 6. B. 1, 2, 4, 5. C. 3, 4, 5, 6. D. 2, 3, 4, 5. Câu 10: Cacbohiđrat là hợp chất hữu cơ được cấu tạo bởi các nguyên tố: A. C, H, O, N. B. C, H, N, P. C. C, H, O. D. C, H, O, P.

1 câu trả lời

Đáp án:

1/.A. Nước.         

2/.A. Cacbon.     

3/.A. Ca, K, Na, S.

4/.B. Mn, Zn, Cu, Mo.

5/.B. Lưu huỳnh.

6/.A. tham gia thành phần cơ bản của chất sống.

7/.A. 1; 2; 3.       

8/.C. Cacbohiđrat, lipit, prôtêin và axit nuclêic.

9/.A. 1, 2, 3, 6.   

10/.C. C, H, O.     

Câu hỏi trong lớp Xem thêm