Câu 1: Tìm biện pháp tu từ nói quá trong câu ca dao sau và cho biết tác dụng của biện pháp tu từ đó: Cày đồng những buổi ban trưa Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày Ai ơi bứng bát cơm đầy Dẻo thơm một hột, đắng cay muôn phần. Câu 2: Phân tích hai câu ghép trong đoạn trích sau và cho biết mối quan hệ ngữ nghĩa giữa các vế của câu ghép: “Hai người giằng co nhau, du đẩy nhau, rồi ai nấy đều buông gậy ra, áp vào vật nhau [...]. Kết cục, anh chàng “hầu cận ông lí” yếu hơn chị chàng con mọn, bị chị này túm tóc lẳng cho một cái, ngã nhào ra thềm.” (Tắt đèn- Ngô Tất Tố) Câu 3:Tìm Trường từ vựng trong đoạn trích sau: Giá những cổ tục đã đày đọa mẹ tôi là một vật như hòn đá hay cục thủy tinh, đầu mẫu gỗ, tôi quyết vồ ngay lấy mà cắn, mà nhai, mà nghiến cho kì nát vụn mới thôi. ( Trong lòng mẹ, Nguyên Hồng)

2 câu trả lời

Câu 1.

- Biện pháp tu từ nói quá trong câu ca dao trên: Mồ hôi thánh thót

- Tác dụng: nhấn mạnh sự vất vả, khó khăn, cực nhọc của những người nông dân để có được từng hạt gạo, từng bát cơm dẻo thơm chúng ta ăn hàng ngày

Câu 2.

* Hai người giằng co nhau, du đẩy nhau, rồi ai nấy đều buông gậy ra, áp vào vật nhau.

Phân tích cấu tạo ngữ pháp:

+ CN1: Hai người

+ VN1: giằng co nhau, du đẩy nhau

+ CN2: ai nấy

+ VN2: đều buông gậy ra, áp vào vật nhau

- Mối quan hệ ngữ nghĩa giữa các vế của câu ghép: quan hệ liệt kê 

* Kết cục, anh chàng “hầu cận ông lí” yếu hơn chị chàng con mọn, bị chị này túm tóc lẳng cho một cái, ngã nhào ra thềm.”

+ CN1: anh chàng “hầu cận ông lí”

+ VN1: yếu hơn chị chàng con mọn

+ CN2: chị này

+ VN2: túm tóc lẳng cho một cái, ngã nhào ra thềm.”

- Mối quan hệ ngữ nghĩa giữa các vế của câu ghép: quan hệ nguyên nhân

Câu 3.

- Trường từ vựng có trong đoạn trích:

+ trường từ vựng chỉ hoạt động của răng: cắn, nhai, nghiến

+ trường từ vựng chỉ đồ vật: hòn đá, cục thủy tinh, đầu mẩu gỗ

câu 1: mua ruộng cày 

Tác dụng: Nói lên sự vất vả của người nông dân , luôn cố gắng làm việc..

Câu 2: Hai người giành co nhau( chủ ngữ) còn lại vuk ngữ

anh chàng' hầu cận ông lí'' ( cn) còn lại (vn)

Câu 3: ttv: cắn, nhai, nghiến