Câu 1: Thực hiện kế hoạch Nava, từ thu - đông 1953 thực dân Pháp tập trung 44 tiểu đoàn quân cơ động ở đâu? A. Tây Bắc. B. Nam Đông Dương. C. Tây Nguyên. D. Đồng bằng Bắc Bộ. Câu 2: Phong trào “vô sản hóa” do Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phát động và thực hiện là A. phương thức tự rèn luyện của những chiến sĩ cách mạng tiền bối. B. mốc đánh dấu phong trào công nhân hoàn toàn trở thành tự giác. C. điều kiện để công nhân phát triển về số lượng và trở thành giai cấp. D. cơ hội thuận lợi giúp những người cộng sản về nước hoạt động. Câu 3: Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (21/7/1954) là A. phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù. B. đảm bảo giành thắng lợi từng bước. C. giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng. D. không vi phạm chủ quyền dân tộc. Câu 4: Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước chống ngoại xâm. B. Đảng cộng sản Đông Dương đề ra đường lối cách mạng đúng đắn. C. Chiến thắng của quân Đồng minh trong cuộc chiến tranh chống phát xít. D. Sự ủng hộ, giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân. Câu 5: Vì sao Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1939) quyết định đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu? A. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc và tay sai phát triển gay gắt. B. Nước Pháp bị Đức chiếm đóng làm cho quân Pháp ở Đông Dương suy yếu. C. Quân phiệt Nhật hoàn thành xâm lược và thống trị nhân dân Đông Dương. D. Nhân dân Việt Nam phải chịu hai tầng áp bức, bóc lột của Pháp và Nhật. Câu 6: Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với lịch sử dân tộc Việt Nam là gì? A. Khẳng định con đường cứu nước mới theo khuynh hướng vô sản. B. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. C. Chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 7: Biện pháp căn bản và lâu dài để giải quyết nạn đói ở Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là A. nghiêm trị những người đầu cơ tích trữ lúa gạo. B. thực hiện phong trào thi đua tăng gia sản xuất. C. tổ chức điều hòa thóc gạo giữa các địa phương. D. thực hiện lời kêu gọi cứu đói của Hồ Chí Minh. Câu 8: Luận cương chính trị tháng 10/1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương có hạn chế trong việc xác định A. quan hệ giữa cách mạng Đông Dương với cách mạng thế giới. B. nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng. C. vai trò lãnh đạo cách mạng của Đảng Cộng sản. D. phương pháp, hình thức đấu tranh cách mạng. Câu 9: Phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 để lại bài học kinh nghiệm gì cho Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền. B. Kết hợp các hình thức đấu tranh bí mật, công khai và hợp pháp. C. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền. D. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một hình thức mặt trận riêng. Câu 10: Ở Việt Nam, đỉnh cao nhất của phong trào cách mạng 1930 - 1931 được đánh dấu bằng sự kiện nào? A. Cuộc biểu tình của công nhân ngày 1/5/1930. B. Cuộc đấu tranh của công nhân nhà máy sợi Nam Định. C. Cuộc đấu tranh của công nhân Vinh - Bến Thủy. D. Sự thành lập các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh.

2 câu trả lời

Câu 1: Thực hiện kế hoạch Nava, từ thu - đông 1953 thực dân Pháp tập trung 44 tiểu đoàn quân cơ

động ở đâu?

A. Tây Bắc.

B. Nam Đông Dương.

C. Tây Nguyên.

D. Đồng bằng Bắc Bộ.

Câu 2: Phong trào “vô sản hóa” do Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phát động và thực hiện là

A. phương thức tự rèn luyện của những chiến sĩ cách mạng tiền bối.

B. mốc đánh dấu phong trào công nhân hoàn toàn trở thành tự giác.

C. điều kiện để công nhân phát triển về số lượng và trở thành giai cấp.

D. cơ hội thuận lợi giúp những người cộng sản về nước hoạt động.

Câu 3: Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và

Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (21/7/1954) là

A. phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù.

B. đảm bảo giành thắng lợi từng bước.

C. giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng.

D. không vi phạm chủ quyền dân tộc.

Câu 4: Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm

1945?

A. Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước chống ngoại xâm.

B. Đảng cộng sản Đông Dương đề ra đường lối cách mạng đúng đắn.

C. Chiến thắng của quân Đồng minh trong cuộc chiến tranh chống phát xít.

D. Sự ủng hộ, giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân.

Câu 5: Vì sao Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1939) quyết

định đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu?

A. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc và tay sai phát triển gay gắt.

B. Nước Pháp bị Đức chiếm đóng làm cho quân Pháp ở Đông Dương suy yếu.

C. Quân phiệt Nhật hoàn thành xâm lược và thống trị nhân dân Đông Dương.

D. Nhân dân Việt Nam phải chịu hai tầng áp bức, bóc lột của Pháp và Nhật.

Câu 6: Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với lịch sử dân tộc Việt Nam là gì?

A. Khẳng định con đường cứu nước mới theo khuynh hướng vô sản.

B. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. Chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 7: Biện pháp căn bản và lâu dài để giải quyết nạn đói ở Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng

Tám năm 1945 thành công là

A. nghiêm trị những người đầu cơ tích trữ lúa gạo.

B. thực hiện phong trào thi đua tăng gia sản xuất.

C. tổ chức điều hòa thóc gạo giữa các địa phương.

D. thực hiện lời kêu gọi cứu đói của Hồ Chí Minh.

Câu 8: Luận cương chính trị tháng 10/1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương có hạn chế trong việc

xác định

A. quan hệ giữa cách mạng Đông Dương với cách mạng thế giới.

B. nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng.

C. vai trò lãnh đạo cách mạng của Đảng Cộng sản.

D. phương pháp, hình thức đấu tranh cách mạng.

Câu 9: Phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 để lại bài học kinh nghiệm gì cho Cách mạng

tháng Tám năm 1945?

A. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền.

B. Kết hợp các hình thức đấu tranh bí mật, công khai và hợp pháp.

C. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

D. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một hình thức mặt trận riêng.

Câu 10: Ở Việt Nam, đỉnh cao nhất của phong trào cách mạng 1930 - 1931 được đánh dấu bằng sự

kiện nào?

A. Cuộc biểu tình của công nhân ngày 1/5/1930.

B. Cuộc đấu tranh của công nhân nhà máy sợi Nam Định.

C. Cuộc đấu tranh của công nhân Vinh - Bến Thủy.

D. Sự thành lập các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh.

~ Xin câu trả lời hay nhất ạ ~

$#chuột$

Câu 1: Thực hiện kế hoạch Nava, từ thu - đông 1953 thực dân Pháp tập trung 44 tiểu đoàn quân cơ động ở đâu?
A. Tây Bắc.
B. Nam Đông Dương.
C. Tây Nguyên.
D. Đồng bằng Bắc Bộ.
Câu 2: Phong trào “vô sản hóa” do Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phát động và thực hiện là
A. phương thức tự rèn luyện của những chiến sĩ cách mạng tiền bối.
B. mốc đánh dấu phong trào công nhân hoàn toàn trở thành tự giác.
C. điều kiện để công nhân phát triển về số lượng và trở thành giai cấp.
D. cơ hội thuận lợi giúp những người cộng sản về nước hoạt động.
Câu 3: Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (21/7/1954) là
A. phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù.
B. đảm bảo giành thắng lợi từng bước.
C. giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng.
D. không vi phạm chủ quyền dân tộc.
Câu 4: Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước chống ngoại xâm.
B. Đảng cộng sản Đông Dương đề ra đường lối cách mạng đúng đắn.
C. Chiến thắng của quân Đồng minh trong cuộc chiến tranh chống phát xít.
D. Sự ủng hộ, giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân.
Câu 5: Vì sao Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1939) quyết định đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu?
A. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc và tay sai phát triển gay gắt.
B. Nước Pháp bị Đức chiếm đóng làm cho quân Pháp ở Đông Dương suy yếu.
C. Quân phiệt Nhật hoàn thành xâm lược và thống trị nhân dân Đông Dương.
D. Nhân dân Việt Nam phải chịu hai tầng áp bức, bóc lột của Pháp và Nhật.
Câu 6: Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với lịch sử dân tộc Việt Nam là gì?
A. Khẳng định con đường cứu nước mới theo khuynh hướng vô sản.
B. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 7: Biện pháp căn bản và lâu dài để giải quyết nạn đói ở Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là
A. nghiêm trị những người đầu cơ tích trữ lúa gạo.
B. thực hiện phong trào thi đua tăng gia sản xuất.
C. tổ chức điều hòa thóc gạo giữa các địa phương.
D. thực hiện lời kêu gọi cứu đói của Hồ Chí Minh.
Câu 8: Luận cương chính trị tháng 10/1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương có hạn chế trong việc xác định
A. quan hệ giữa cách mạng Đông Dương với cách mạng thế giới.
B. nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng.
C. vai trò lãnh đạo cách mạng của Đảng Cộng sản.
D. phương pháp, hình thức đấu tranh cách mạng.
Câu 9: Phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 để lại bài học kinh nghiệm gì cho Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền.
B. Kết hợp các hình thức đấu tranh bí mật, công khai và hợp pháp.
C. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
D. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một hình thức mặt trận riêng.
Câu 10: Ở Việt Nam, đỉnh cao nhất của phong trào cách mạng 1930 - 1931 được đánh dấu bằng sự kiện nào?
A. Cuộc biểu tình của công nhân ngày 1/5/1930.
B. Cuộc đấu tranh của công nhân nhà máy sợi Nam Định.
C. Cuộc đấu tranh của công nhân Vinh - Bến Thủy.
D. Sự thành lập các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh.

Câu hỏi trong lớp Xem thêm