Câu 1. Ở chó, lông ngắn là trội hoàn toàn so với lông dài, gen nằm trên NST thường. Xác định kết quả về kiểu gen và kiểu hình của các phép lai sau đây: a) P: chó lông ngắn x chó lông dài. b) P: chó lông ngắn x chó lông ngắn. Câu 2. Ở một loài bí, khi thực hiện giao phấn giữa các cây P với nhau, người ta thu được F1 có 240 cây bí có quả tròn và 80 cây bí có quả dài. Biết tính trạng trội là trội hoàn toàn. a. Biện luận và lập sơ đồ lai từ P đến F1. b. Cho các cây bí có quả tròn thu được ở F1 nói trên tự thụ phấn. Hãy lập sơ đồ tự thụ phấn của các cây bí đó. Câu 3. Ở cà chua, gen A qui định cây cao là trội so với gen a qui định cây thấp. a. Tìm kiểu gen của dạng cây cao. b. Cho cây cao thuần chủng lai với cây thấp, kết quả kiểu hình F1 và F2 như thế nào? Viết sơ đồ lai. MÌNH LÀ NGƯỜI MỚI MONG MN GIÚP MÌNH GIẢI BÀI NÀY VỚI Ạ! MÌNH CẦN GẤP:<
2 câu trả lời
Đáp án:
1)- Quy ước gen: A: lông ngắn; a: lông dài
a. P : Chó lông ngắn × chó lông dài
TH1: P: AA × aa
(lông ngắn) (lông dài)
GP: A a
F1: Aa
(100% lông ngắn)
TH2: P: Aa × aa
(lông ngắn) (lông dài)
GP: A, a a
F1: Aa : aa
(1 lông ngắn : 1 lông dài)
b. P : Chó lông ngắn × chó lông ngắn
TH1: P: AA × AA
F1: AA (100% lông ngắn)
TH2: P: AA × Aa
GP: A A, a
F1: AA : Aa
(100% lông ngắn)
TH3: P: Aa × Aa
GP: A,a A, a
F1: 1AA: 2Aa : 1aa
(3 lông ngắn: 1 lông dài)
2) a)F1 có 240 cây bí có quả tròn và 80 cây bí có quả dài~3:1
=> quả tròn THT so với quả dài
Quy ước gen: A quả tròn. a quả dài
Vì tỉ lệ thu dc là 3:1=> có 4 tổ hợp giao tử.4=2.2
=> Mỗi bên P cho ra 2 loại giao tử
=> kiểu gen P: Aa
P: Aa( quả tròn) x Aa( quả tròn)
Gp A,a A,a
F1: 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình:3 quả tròn:1 quả dài
b) F1 thụ phấn
* F1: AA( quả tròn) x AA(quả tròn)
GF1 A A
F2: AA(100% quả tròn)
* F1: Aa( quả tròn) x Aa( quả tròn)
GF1 A,a A,a
F2: 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình:3 quả tròn:1 quả dài
* F1: aa( quả dài) X aa( quả dài)
GF1 a a
F2: aa(100% quả dài)
3)a) KG cây cao: AA, Aa
b) P: AA(cao) x aa (thấp)
G A a
F1: Aa (100% cao)
F1: Aa(cao) x Aa (cao)
G A,a A,a
F2: 1AA: 2Aa: 1aa
TLKH: 3 cao: 1 thấp
Đáp án:
Câu 1- Quy ước gen: A: lông ngắn; a: lông dài
a. P : Chó lông ngắn × chó lông dài
TH1: P: AA × aa
(lông ngắn) (lông dài)
GP: A a
F1: Aa
(100% lông ngắn)
TH2: P: Aa × aa
(lông ngắn) (lông dài)
GP: A, a a
F1: Aa : aa
(1 lông ngắn : 1 lông dài)
b. P : Chó lông ngắn × chó lông ngắn
TH1: P: AA × AA
F1: AA (100% lông ngắn)
TH2: P: AA × Aa
GP: A A, a
F1: AA : Aa
(100% lông ngắn)
TH3: P: Aa × Aa
GP: A,a A, a
F1: 1AA: 2Aa : 1aa
(3 lông ngắn: 1 lông dài)
Câu2
a)F1 có 240 cây bí có quả tròn và 80 cây bí có quả dài.
~3:1
=> quả tròn THT so với quả dài
Quy ước gen: A quả tròn. a quả dài
Vì tỉ lệ thu dc là 3:1=> có 4 tổ hợp giao tử.4=2.2
=> Mỗi bên P cho ra 2 loại giao tử
=> kiểu gen P: Aa
P: Aa( quả tròn) x Aa( quả tròn)
Gp A,a A,a
F1: 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình:3 quả tròn:1 quả dài
b) F1 thụ phấn
* F1: AA( quả tròn) x AA(quả tròn)
GF1 A A
F2: AA(100% quả tròn)
* F1: Aa( quả tròn) x Aa( quả tròn)
GF1 A,a A,a
F2: 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình:3 quả tròn:1 quả dài
* F1: aa( quả dài) X aa( quả dài)
GF1 a a
F2: aa(100% quả dài)
Câu 3
P tương phản thu được F1 100% Thân cao
→ Thân cao trội so với thân thấp
* Quy ước:
A - Thân cao
a - Thân thấp
⇒ P có kiểu gen AA × aa
a.
* Sơ đồ lai:
P: AA × aa
GP: A ↓ a
F1: Aa (100% Thân cao)
F1 × F1: Aa × Aa
GF1: A, a ↓ A, a
F2: 1AA : 2Aa : 1aa
⇒ Kiểu hình: 3 Thân cao : 1 Thân thấp
b.
* Lai phân tích:
F1 × aa: Aa × aa
G: A, a ↓ a
Fa: 1Aa : 1aa
⇒ Kiểu hình: 1 Cây thân cao : 1 Cây thân thấp