Câu 1: Người ta cần truyền một công suất điện 200kW từ nguồn điện có hiệu điện thế 5000V trên đường dây có điện trở tổng cộng là 20Ω. Độ giảm thế trên đường dây truyền tải là: A. 40V B. 400V C. 80V D. 800V Câu 2: Người ta truyền tải một công suất điện 1000kW bằng một đường dây có điện trở 10Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 110kV. Công suất hao phí trên đường dây là: A. 9,1W B. 1100W C. 82,64W D. 826,4W Câu 3: Trên cùng một đường dây tải điện, nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn lên 100 lần thì công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây sẽ: A. tăng 10^2 lần. B. giảm 10^2 lần. C. tăng 10^4 lần. D. giảm 10^4 lần Câu 4: Khi tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn trên đường dây truyền tải điện lên gấp đôi thì công suất hao phí trên đường dây sẽ: A. giảm đi một nửa. B. giảm đi bốn lần. C. tăng lên gấp đôi. D. tăng lên gấp bốn. Câu 5: Khi truyền tải điện năng đi xa, điện năng hao phí đã chuyển hoá thành dạng năng lượng A. Hoá năng B. Năng lượng ánh sáng C. Nhiệt năng D. Năng lượng từ trường Câu 6: Nhà máy điện nào thường gây ô nhiễm môi trường nhiều nhất? A. Nhà máy phát điện gió B. Nhà máy phát điện dùng pin mặt trời C. Nhà máy thuỷ điện D. Nhà máy nhiệt điện Câu 7: Các thiết bị nào sau đây không sử dụng dòng điện xoay chiều? A. Máy thu thanh dùng pin. B. Bóng đèn dây tóc mắc vào điện nhà 220V. C. Tủ lạnh. D. Ấm đun nước. Câu 8: Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây A. luôn luôn tăng B. luôn luôn giảm C. luân phiên tăng giảm D. luôn luôn không đổi Câu 9: Cách nào dưới đây có thể tạo ra dòng điện cảm ứng? A. Nối hai cực của pin vào hai đầu cuộn dây dẫn. B. Nối hai cực của nam châm với hai đầu cuộn dây dẫn. C. Đưa một cực của acquy từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín. D. Đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín. Câu 10: Cách nào dưới đây không thể tạo ra dòng điện? A. Quay nam châm vĩnh cửu trước ống dây dẫn kín. B. Đặt nam châm vĩnh cửu trước ống dây dẫn kín. C. Đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín. D. Rút cuộn dây ra xa nam châm vĩnh cửu. Câu 11: Nếu hiệu điện thế của điện nhà là 220V thì phát biểu nào là không đúng? A. Có những thời điểm, hiệu điện thế lớn hơn 220V. B. Có những thời điểm, hiệu điện thế nhỏ hơn 220V. C. 220V là giá trị hiệu dụng. Vào những thời điểm khác nhau, hiệu điện thế có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc bằng giá trị này. D. 220V là giá trị hiệu điện thế nhất định không thay đổi. Câu 12: Tác dụng nào phụ thuộc vào chiều của dòng điện? A. Tác dụng nhiệt B. Tác dụng từ. C. Tác dụng quang. D. Tác dụng sinh lý. Câu 13: Hiện tượng nào sau đây không liên quan đến hiện tượng cảm ứng điện từ ? A. Dòng điện xuất hiện trong dây dẫn kín khi cuộn dây chuyển động trong từ trường. B. Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây khi nối hai đầu cuộn dây với đinamô xe đạp đang quay. C. Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây nếu bên cạnh đó có một dòng điện khác đang thay đổi. D. Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây nếu nối hai đầu cuộn dây vào hai cực của bình acquy. Câu 14: Một bóng đèn có ghi 6V-3W lần lược mắc vào mạch điện một chiều, rồi vào mạch điện xoay chiều có hiệu điện thế 6V thì độ sáng của đèn ở: A. Mạch điện một chiều sáng mạnh hơn mạch điện xoay chiều. B. Mạch điện một chiều sáng yếu hơn mạch điện xoay chiều. C. Mạch điện một chiều sáng không đủ công suất 3W. D. Cả hai mạch điện đều sáng như nhau. Câu 15: Khi truyền tải một công suất điện P bằng một dây có điện trở R và đặt vào hai đầu đường dây một hiệu điện thế U, công thức xác định công suất hao phí P hp do tỏa nhiệt là: A. P hp = U.R / U^2 B. P hp = P^2.R/U^2 C. P hp = P^2.R/U D. P hp = U.R^2/U Câu 16: Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện A. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây. B. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây. C. Tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây. D. Tỉ lệ thuận với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây. Giúp mk vs ak:@@

2 câu trả lời

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

 1C

2B

3B

4D

5A

6B

7A

8C

9D

10D

11B

12C

13D

14B

15A

16D

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

Câu 1: Người ta cần truyền một công suất điện 200kW từ nguồn điện có hiệu điện thế 5000V trên đường dây có điện trở tổng cộng là 20Ω. Độ giảm thế trên đường dây truyền tải là:

A. 40V

B. 400V

C. 80V

D. 800V

Câu 2: Người ta truyền tải một công suất điện 1000kW bằng một đường dây có điện trở 10Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 110kV. Công suất hao phí trên đường dây là:

A. 9,1W

B. 1100W

C. 82,64W

D. 826,4W

Câu 3: Trên cùng một đường dây tải điện, nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn lên 100 lần thì công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây sẽ:

A. tăng 10^2 lần.

B. giảm 10^2 lần.

C. tăng 10^4 lần.

D. giảm 10^4 lần

Câu 4: Khi tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn trên đường dây truyền tải điện lên gấp đôi thì công suất hao phí trên đường dây sẽ:

A. giảm đi một nửa.

B. giảm đi bốn lần.

C. tăng lên gấp đôi.

D. tăng lên gấp bốn.

Câu 5: Khi truyền tải điện năng đi xa, điện năng hao phí đã chuyển hoá thành dạng năng lượng

A. Hoá năng

B. Năng lượng ánh sáng

C. Nhiệt năng

D. Năng lượng từ trường

Câu 6: Nhà máy điện nào thường gây ô nhiễm môi trường nhiều nhất?

A. Nhà máy phát điện gió

B. Nhà máy phát điện dùng pin mặt trời

C. Nhà máy thuỷ điện

D. Nhà máy nhiệt điện

Câu 7: Các thiết bị nào sau đây không sử dụng dòng điện xoay chiều?

A. Máy thu thanh dùng pin.

B. Bóng đèn dây tóc mắc vào điện nhà 220V.

C. Tủ lạnh.

D. Ấm đun nước

Câu 8: Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây

A. luôn luôn tăng

B. luôn luôn giảm

C. luân phiên tăng giảm

D. luôn luôn không đổi

Câu 9: Cách nào dưới đây có thể tạo ra dòng điện cảm ứng?

A. Nối hai cực của pin vào hai đầu cuộn dây dẫn.

B. Nối hai cực của nam châm với hai đầu cuộn dây dẫn.

C. Đưa một cực của acquy từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín.

D. Đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín.

Câu 10: Cách nào dưới đây không thể tạo ra dòng điện?

A. Quay nam châm vĩnh cửu trước ống dây dẫn kín.

B. Đặt nam châm vĩnh cửu trước ống dây dẫn kín.

C. Đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín.

D. Rút cuộn dây ra xa nam châm vĩnh cửu.

Câu 11: Nếu hiệu điện thế của điện nhà là 220V thì phát biểu nào là không đúng?

A. Có những thời điểm, hiệu điện thế lớn hơn 220V.

B. Có những thời điểm, hiệu điện thế nhỏ hơn 220V.

C. 220V là giá trị hiệu dụng. Vào những thời điểm khác nhau, hiệu điện thế có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc bằng giá trị này.

D. 220V là giá trị hiệu điện thế nhất định không thay đổi.

Câu 12: Tác dụng nào phụ thuộc vào chiều của dòng điện?

A. Tác dụng nhiệt

B. Tác dụng từ.

C. Tác dụng quang.

D. Tác dụng sinh lý.

Câu 13: Hiện tượng nào sau đây không liên quan đến hiện tượng cảm ứng điện từ ?

A. Dòng điện xuất hiện trong dây dẫn kín khi cuộn dây chuyển động trong từ trường.

B. Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây khi nối hai đầu cuộn dây với đinamô xe đạp đang quay.

C. Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây nếu bên cạnh đó có một dòng điện khác đang thay đổi.

D. Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây nếu nối hai đầu cuộn dây vào hai cực của bình acquy.

Câu 14: Một bóng đèn có ghi 6V-3W lần lược mắc vào mạch điện một chiều, rồi vào mạch điện xoay chiều có hiệu điện thế 6V thì độ sáng của đèn ở:

A. Mạch điện một chiều sáng mạnh hơn mạch điện xoay chiều.

B. Mạch điện một chiều sáng yếu hơn mạch điện xoay chiều.

C. Mạch điện một chiều sáng không đủ công suất 3W.

D. Cả hai mạch điện đều sáng như nhau.

Câu 15: Khi truyền tải một công suất điện P bằng một dây có điện trở R và đặt vào hai đầu đường dây một hiệu điện thế U, công thức xác định công suất hao phí P hp do tỏa nhiệt là:

A. P hp = U.R / U^2

B. P hp = P^2.R/U^2

C. P hp = P^2.R/U

D. P hp = U.R^2/U

Câu 16: Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện

A. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây.

B. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây.

C. Tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây.

D. Tỉ lệ thuận với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây. G

Câu hỏi trong lớp Xem thêm

Câu 1 Mục tiêu chủ yếu của Liên Xô khi thực hiện kế hoạch 5 năm (1946-1950) là gì? A. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh B. Củng cố quốc phòng an ninh C. Xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội D. Công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa Câu 2 Kế hoạch 5 năm (1946-1950) của Liên Xô đã hoàn thành trước thời hạn bao lâu? A. 1 năm 3 tháng B. 9 tháng C. 12 tháng D. 10 tháng Câu 3 Biểu hiện nào chứng tỏ Liên Xô đã trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới? A. Sản xuất công nghiệp bình quân hằng năm tăng 9,6% B. Sản lượng công nghiệp Liên Xô chiếm khoảng 20% sản lượng công nghiệp thế giới C. Chế tạo thành công bom nguyên tử D. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo vào vũ trụ Câu 4 Từ năm 1950 đến năm 1975, Liên Xô đã đề ra và thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn với mục đích gì? A. Phấn đấu đạt 20% tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới. B. Hoàn thành cơ giới hóa, điện khí hóa, hóa học hóa nền kinh tế. C. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới. D. Tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất-kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. Câu 5 Tình hình chính trị của các nước Đông Âu trước chiến tranh thế giới thứ hai có đặc điểm gì? A. Bị phát xít Đức chiếm đóng B. Lệ thuộc vào Liên Xô C. Là thuộc địa của các nước tư bản Tây Âu D. Lệ thuộc vào các nước tư bản Tây Âu Câu 6 Sự kiện nào đã mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người trong thế kỉ XX? A. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử B. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo vào vũ trụ C. Mĩ đưa con người đặt chân lên mặt trăng D. Mĩ chế tạo thành công máy bay Câu 7 Nguyên nhân chủ yếu nào khiến Liên Xô phải tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh (1946-1950)? A. Các nước đế quốc tiến hành bao vây cấm vận Liên Xô B. Liên Xô chịu tổn thất nặng nề từ cuộc chiến tranh thế giới thứ hai C. Phong trào cách mạng thế giới phát triển cần có sự giúp đỡ của Liên Xô D. Mĩ đang chuẩn bị phát động cuộc chiến tranh lạnh chống Liên Xô Câu 8 Liên Xô cần phải tiến hành khôi phục kinh tế trong giai đoạn 1946-1950 vì A. Chịu nhiều tổn thất do Chiến tranh thế giới thứ hai gây ra B. Muốn trở thành cường quốc công nghiệp hàng đầu thế giới C. Muốn xây dựng nền kinh tế hùng mạnh trên thế giới D. Muốn xây dựng thế giới "đơn cực" do Liên Xô đứng đầu Câu 9 Đường lối cơ bản trong chính sách đối ngoại của Nhà nước Xô Viết từ năm 1945 đến năm 1991 là gì? A. hòa bình, trung lập tích cực, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. B. hòa bình, kiên quyết chống chính sách gây chiến của chủ nghĩa đế quốc C. hòa bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới D. hòa dịu, đi đầu trong việc ủng hộ phong trào dân tộc dân chủ Câu 10 Đâu không phải là cơ sở để dẫn tới sự hợp tác, tương trợ lẫn nhau giữa Liên Xô và các nước Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Chung mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội B. Đều đặt dưới sự lãnh đạo của các đảng cộng sản C. Cùng chung hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác- Lênin D. Chung nền kinh tế thị trường Đáp án+Giải thích!!!! ko giải thích=bc

5 lượt xem
2 đáp án
1 giờ trước