Câu 1: Khí CO2 nặng hơn khí Hiđro. A. 20 lần B. 2 lần C. 22 lần D. 21 lần Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn m (g) CH4 cần dùng 6,4 (g) khí O2 thu được 4,4 (g) CO2 và 3,6(g) H2O. Giá trị của m là: A. 8,0g B. 4,4g C. 3,6g D. 1,6g Câu 3: Cho phương trình hóa học 4Al + 3O2 à 2Al2O3 . Tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng lần lượt là A. 2:3:4 B. 3:2:4 C. 4:3:2 D. 2:4:3 Câu 4: Số nguyên tử nhôm có trong 0,5 mol Al là: A. 6.1023 B. 3.1023 C. 0,5.1023 D. 9.1023 Câu 5: : Một mol bất kì chất khí nào cũng có thể tích như nhau và bằng : A. 224 lit B. 2,24 lit C. 22,4 lit D. 22,4 ml Câu 6: 0,5 mol Fe có khối lượng bằng : A. 56g B. 28g C. 112g D. 14g Câu 7: Trong các quá trình kể dưới đây, đâu là hiện tượng hoá học? A. Sự bay hơi nước B. Đồ vật bằng sắt bị gỉ C. Sự hoà tan đường D. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi Câu 8: Chất nào sau đây nặng hơn không khí? A. CH4 B. H2 C. N2 D. SO2

2 câu trả lời

Đáp án:

Bạn nhìn hình

Mik trả lời hơi lâu, mong bạn thông cả ;-;

#blackwolf4869

Đáp án + Giải thích các bước giải:

$\bullet$ Câu `1:` 

`d_((CO_2//H_2))=(12+32)/2=22`

`->` Đáp án: `C`

$\bullet$ Câu `2:` 

`@` Định luật bảo toàn khối lượng:

`m_(CH_4)+m_(O_2)=m_(CO_2)+m_(H_2O)`

`=> m_(CH_4)+6,4=4,4+3,6`

`=> m_(CH_4)=1,6 (g)`

`->` Đáp án: `D`

$\bullet$ Câu `3:`

$4Al+3O_{2}\xrightarrow[]{t^{o}}2Al_{2}O_{3}$

`=> 4:3:2`

`->` Đáp án: `D`

$\bullet$ Câu `4:` 

`n_(Al)=6.0,5.10^23=3.10^23`

`->` Đáp án: `B`

$\bullet$ Câu `5:`

`V=1.22,4=22,4 (l)`

`->` Đáp án: `C`

$\bullet$ Câu `6:`

`m_(Fe)=0,5.56=28(g)`

`->` Đáp án: `B`

$\bullet$ Câu `7: `

`@` Sự bay hơi nước`:` Vật lí

`@` Đồ vật bằng sắt bị gỉ`:` Hóa học

`@`  Sự hoà tan đường`:` Vật lí

`@` Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi`:` Vật lí

`->` Đáp án: `B`

$\bullet$ Câu `8:`

`-d_((CH_4//kk))=16/29`

`-d_((H_2//kk))=2/29`

`-d_((N_2//kk))=28/29`

`-d_((SO_2//kk))=64/29`

`->` Đáp án: `D`