Câu 1: kể tên, thời gian,địa bàn hoạt động, người lãnh đạo trong phong trào Cần Vương Câu 2: trình bày diễn biến chiến sự Gia Định Câu 3: nhận xét thái độ của triều đình nhà Nguyễn khi kí điều ước Nhâm Tuất Câu 4 nêu kết cục của cải cách

2 câu trả lời

Câu 1: Kể tên, thời gian,địa bàn hoạt động, người lãnh đạo trong phong trào Cần Vương

Khởi nghĩa Ba Đình

  • Thời gian 1886 - 1887
  • Phạm vi hoạt động: Ba làng Mậu Thịnh, Thượng Thọ, Mĩ Khê (Thanh Hoá)
  • Người lãnh đạo: Phạm Bành, Đinh Công Tráng

Khởi nghĩa Bãi Sậy

  • Thời gian 1883 - 1892
  • Phạm vi hoạt động: Văn Lâm, Văn Giang, Khoái Châu, Yên Mĩ ...(Hưng Yên)
  • Người lãnh đạo: Đinh Gia Quê sau đó Nguyễn Thiện Thuật

Khởi nghĩa Hương Khê

  • Thời gian 1885 - 1896
  • Phạm vi hoạt động: Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh và Quảng Bình
  • Người lãnh đạo: Phan Đình Phùng, Cao Thắng

Câu 2: Trình bày diễn biến chiến sự Gia Định

* Diễn biến:

- Tháng 2 /1859, Pháp kéo vào Gia Định.

- Ngày 17 /2 /1859, Pháp tấn công thành Gia Định, quân triều đình chống cự yếu ớt rồi tan rã .

- Trong đó nhân dân địa phương tự động chống giặc, khiến chúng khốn đốn.

- Do phải tham gia chiến trường Trung Quốc và Châu Âu , quân Pháp để lại 1.000 quân ở Gia Định, quân triều đình vẫn “thủ hiểm” ở Đại Đồn Chí Hòa.

- Đêm 23 rạng 24 /2 /1861, Pháp tấn công Đại Đồn Chí Hòa, Đại đồn Chí Hòa thất thủ sau đó Pháp chiếm Định Tường – Biên hòa -Vĩnh Long.

Câu 3: Nhận xét thái độ của triều đình nhà Nguyễn khi kí điều ước Nhâm Tuất

Nhận xét:
- Triều đình đã chính thức đầu hàng, bức bột trước sự xâm lược của Pháp.
- Với việc làm đó, triều đình đã từ bỏ một phần trách nhiệm tổ chức và lãnh đạo kháng chiến chống
Pháp đồng thời cũng thể hiện ý thức vì lợi ích riêng của triều đình phong kiến nên đã phản bội một phần lợi ích dân tộc.

- Triều đình sớm tỏ ra hoang mang, giao động vô căn cứ nên lo sợ, dẫn đến những việc làm ngu ngốc và tội lỗi.
- Với nội dung kí kết đó, triều đình đã tiếp tục phản bội lợi ích dân tộc, lợi ích của nhân dân, tạo đà cho quân Pháp có cơ hội lấn tới trên con đường xâm lược nước ta.

Câu 4 Nêu kết cục của cải cách

  • Kết cục: Các cuộc cải cách đều không thực hiện được.
  • Ý nghĩa:
    • Tấn công vào hệ tư tưởng bảo thủ của triều đình.
    • Thể hiện trình độ nhận thức, thức thời của người Việt Nam lúc bấy giờ
    • Chuẩn bị cho sự ra đời của trào lưu Duy Tân đầu XX ở Việt Nam

                                                         CHÚC BẠN HỌC TỐT!!!

Câu 1:

Thời gian 1886 - 1887

Phạm vi hoạt động: Ba làng Mậu Thịnh, Thượng Thọ, Mĩ Khê (Thanh Hoá)

Người lãnh đạo: Phạm Bành, Đinh Công Tráng

Khởi nghĩa Bãi Sậy

Thời gian 1883 - 1892

Phạm vi hoạt động: Văn Lâm, Văn Giang, Khoái Châu, Yên Mĩ ...(Hưng Yên)

Người lãnh đạo: Đinh Gia Quê sau đó Nguyễn Thiện Thuật

Khởi nghĩa Hương Khê

Thời gian 1885 - 1896

Phạm vi hoạt động: Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh và Quảng Bình

Người lãnh đạo: Phan Đình Phùng, Cao Thắng

Câu 2: 

Tháng 2 /1859, Pháp kéo vào Gia Định.

Ngày 17 /2 /1859, Pháp tấn công thành Gia Định, quân triều đình chống cự yếu ớt rồi tan rã .

Trong đó nhân dân địa phương tự động chống giặc, khiến chúng khốn đốn.

Do phải tham gia chiến trường Trung Quốc và Châu Âu , quân Pháp để lại 1.000 quân ở Gia Định, quân triều đình vẫn “thủ hiểm” ở Đại Đồn Chí Hòa.

Đêm 23 rạng 24 /2 /1861, Pháp tấn công Đại Đồn Chí Hòa, Đại đồn Chí Hòa thất thủ sau đó Pháp chiếm Định Tường – Biên hòa -Vĩnh Long.

Câu 3: Nhận xét thái độ của triều đình nhà Nguyễn khi kí điều ước Nhâm Tuất

Nhận xét:
Triều đình đã chính thức đầu hàng, bức bột trước sự xâm lược của Pháp.
Với việc làm đó, triều đình đã từ bỏ một phần trách nhiệm tổ chức và lãnh đạo kháng chiến chống
Pháp đồng thời cũng thể hiện ý thức vì lợi ích riêng của triều đình phong kiến nên đã phản bội một phần lợi ích dân tộc.

Triều đình sớm tỏ ra hoang mang, giao động vô căn cứ nên lo sợ, dẫn đến những việc làm ngu ngốc và tội lỗi.
 Với nội dung kí kết đó, triều đình đã tiếp tục phản bội lợi ích dân tộc, lợi ích của nhân dân, tạo đà cho quân Pháp có cơ hội lấn tới trên con đường xâm lược nước ta.

Câu 4 Nêu kết cục của cải cách

Kết cục: Các cuộc cải cách đều không thực hiện được.

Ý nghĩa:

Tấn công vào hệ tư tưởng bảo thủ của triều đình.

Thể hiện trình độ nhận thức, thức thời của người Việt Nam lúc bấy giờ

Chuẩn bị cho sự ra đời của trào lưu Duy Tân đầu XX ở Việt Nam

Câu hỏi trong lớp Xem thêm

Câu 1: Châu Á có nhiều dầu mỏ, khí đốt tập trung chủ yếu ở khu vực nào?

​A. Đông Nam Á. B. Tây Nam Á. C. Trung Á. D. Nam Á.

Câu 2: Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào?

A. Ôn đới. B. Cận nhiệt đới. C. Nhiệt đới. D. Xích đạo.

Câu 3: Châu Á có diện tích phần đất liền rộng khoảng

A. 40 triệu km2. B. 41,5 triệu km2. C. 42,5 triệu km2. D. 43,5 triệu km2.

Câu 4: Châu Á tiếp giáp với châu lục nào?

A. Châu Âu, châu Phi. B. Châu Đại Dương. C. Châu Mĩ. D. Châu nam Cực.

Câu 5: Châu Á không tiếp giáp với đại dương nào?

A. Bắc Băng Dương. B. Đại Tây Dương. C. Thái Bình Dương. D. Ấn Độ Dương.

Câu 6: Chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam phần đất liền của châu Á là

A. 8.200km B. 8.500km C. 9.000km D. 9.500km

Câu 7: Châu Á có diện tích rộng

A. Nhất thế giới. B. Thứ hai thế giới. C. Thứ ba thế giới. D. Thứ tư thế giới.

Câu 8: Sông Trường Giang chảy qua đồng bằng nào?

A. Hoa Bắc. B. Ấn Hằng. C. Hoa Trung. D. Lưỡng Hà.

Câu 9: Dãy núi nào sau đây là dãy núi cao và đồ sộ nhất châu Á?

A. Hi-ma-lay-a. B. Côn Luân. C. Thiên Sơn. D. Cap-ca.

Câu 10: Đồng bằng nào sau đây không thuộc châu Á?

A. Đồng bằng Tây Xi-bia. B. Đồng bằng Ấn – Hằng.

C. Đồng bằng Trung tâm. D. Đồng bằng Hoa Bắc.

Câu 11: Chiều rộng từ bờ Tây sang bờ Đông nơi lãnh thổ đất liền mở rộng nhất là

A. 8.500km. B. 9.000km. C. 9.200km. D. 9.500km.

Câu 12: Các hệ thống núi và cao nguyên của châu Á tập trung chủ yếu ở vùng nào?

A. Trung tâm lục địa. B. Ven biển. C. Ven các đại dương. D. Phía đông lục địa.

Câu 13: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm vị trí của châu Á?

A. Là một bộ phận của lục địa Á- Âu.

B. Kéo dài từ cực Bắc đến vùng Xích đạo.

C. Đại bộ phận diện tích nằm giữa chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam.

D. Tiếp giáp với 2 châu lục và 3 đại dương rộng lớn.

Câu 14: Các dãy núi ở châu Á có hai hướng chính là

A. Đông – tây hoặc gần đông –tây và bắc – nam hoặc gần bắc – nam.

B. Đông bắc – tây nam và đông – tây hoặc gần đông – tây.

C. Tây bắc – đông nam và vòng cung.

D. Bắc – nam và vòng cung.

Câu 15: Châu Á có nhiều đới khí hậu khác nhau, trong mỗi đới lại có sự phân thành các kiểu khí hậu do

A. Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực bắc đến vùng Xích đạo B. Do lãnh thổ rất rộng.

C. Do ảnh hưởng của các dãy núi. D. Tất cả các ý trên.

Câu 16: Những khoáng sản nào sau đây không có nhiều ở châu Á ?

A. Dầu mỏ, khí đốt. C. Crôm, đồng, thiếc. B. Than, sắt. D. Kim cương, U-ra-ni-um.

Câu 17: Hãy cho biết ở châu Á, đới khí hậu nào có sự phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau nhất ?

A. Đới khí hậu cận nhiệt. B. Đới khí hậu nhiệt đới.

C. Đới khí hậu Xích đạo. D. Đới khí hậu ôn đới.

Câu 18: Châu Á có bao nhiêu đới khí hậu?

A. 4 B. 5 C. 6 D. 7

Câu 19: Kiểu khí hậu nào sau đây không phải là kiểu khí hậu lục địa ở châu Á?

A. khí hậu nhiệt đới lục địa. B. khí hậu cận nhiệt lục địa.

C. khí hậu ôn đới lục địa D. Khí hậu cực và cận cực.

Câu 20: Nhận xét nào không đúng về khí hậu châu Á?

A. Khí hậu châu Á phân hóa thành nhiều đới khác nhau

B. Các đới khí hậu châu Á phân thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau

C. Khí hậu châu Á phổ biến là đới khí hậu cực và cận cực.

D. Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa.

Các bạn ơi cứu mình với huhu

3 lượt xem
2 đáp án
6 giờ trước