Câu 1: Hãy so sánh đột biến gen và đột biến cấu trúc NST Câu 2: Hãy so sánh thể dị bội và thể đa bội trong đột biến số lượng NST

2 câu trả lời

Câu 1: 

*Giống nhau:

- Đều là những biến đổi trong vật chất di truyền

- Có thể do các tác nhân hóa học, vật lí, sinh học,... gây ra

- Có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.

*Khác nhau:

- Đột biến gen:

 + Đột biến xảy ra trên một hoặc một số cặp nucleotit

 + Không làm thay đổi hình dạng NST

 + Có thể xảy ra ngay cả khi không có tác nhân gây đột biến

 + Đa số đột biến ở mức độ phân tử thường trung tính đối với cơ thể mang đột biến

 + Mức độ biến đổi vật chất di truyền ít hơn

- Đột biến cấu trúc NST

 + Đột biến làm thay đổi một đoạn NST, có thể mất, đảo, thêm hoặc chuyển đoạn

 + Thường làm thay đổi hình dạng NST

 + Thường xảy ra khi có tác nhân gây đột biến

 + Đa số đột biến thường có hại đối với cơ thể mang đột biến

 + Mức độ biến đổi vật chất di truyền nhiều hơn

Câu 2:

Giống:

- Đều là dạng đột biến làm thay đổi số lượng NST trong tế bào

- Đều phát sinh do các tác nhân gây đột biến.

- Đều biểu hiện kiểu hình không bình thường, có thể gây hại cho sinh vật.

- Cơ chế tạo ra đều do sự phân li không bình thường của NST trong quá trình phân bào.

Khác (bảng):

Đáp án:

1:

So sánh đột biến gene và đột biến cấu trúc NST:
* Giống nhau:
- đều là những biến đổi xảy ra trên cấu trúc vật chất di truyền trong tế bào (ADN, NST).
- đều phát sinh từ các tác động của môi trường bên ngoài hoặc bên trong cơ thể,
- đều di truyền cho thế hệ sau.
- phần đa gây hại cho sinh vật.
- một số được ứng dụng trong trồng trọt.

* Khác nhau:
+ ĐB gene:
- làm biến đổi cấu trúc của gene.
- có các dạng: mất cặp, thêm cặp, thay thế cặp nuclotit.
- có thể gặp ở người và các sinh vật khác.

+ ĐB cấu trúc NST:
- làm biến đổi cấu trúc hoặc số lượng của NST trong tế bào.
- gồm các dạng: đột biến cấu trúc (mất đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn và đảo đoạn), đột biến số lượng (đa bội, dị bội).
- đột biến có thể gặp ở người, động vật và thực vật (dị bội, đột biến cấu trúc). Không gặp ở người và động vật (đột biến đa bội)

2:So sánh thể dị bội và thể đa bội:
* Giống nhau:
- đều là những thể do đột biến số lượng NST tạo ra.
- đều phát sinh từ các tác từ môi trường ngoài và trong.
- đều biểu hiện kiểu hình không bình thường, có thể gây hại cho sinh vật.
- cơ chế tạo ra đều do sự phân li không bình thường của NST trong quá trình phân bào.
- số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng đều sai khác với 2n.
- ở thực vật, thể đa bội và thể dị bội đều được ứng dụng trong trồng trọt.

* Khác nhau:
+ Thể dị bội:
- thay đổi liên quan đến 1 hay 1 số cặp nào đó: 2n + 1 , 2n - 1 , 2n - 2 , 2n + 2 , ...
- có thể gặp ở mọi sinh vật (con người, động vật và thực vật).
- gây thay đổi kiểu hình ở một số bộ phận, gây ra các bênh hiểm nghèo.

+ Thể đa bội:
- thay đổi liên quan đến toàn bộ bộ NST của loài, tế bào có số NST là bội số n: 2n, 3n, 4n, 5n, ...
- thường không thấy ở sinh vật bậc cao, chủ yếu được ứng dụng và phổ biến ở thực vật.
- thực vật đa bội có cơ quan sinh dưỡng to, sinh trưởng mạnh, chống chịu tốt.

Giải thích các bước giải:

 

Câu hỏi trong lớp Xem thêm

1. Dãy nào sau đây gồm tất cả các chất oxit axit A. CaO, FeO, CO2 B. SO3, N2O5, P2O5 C. CuO, SO3, P2O5 D. CO2, Al2O3, MgO 2. Kim loại X đẩy được kim loại Y ra khỏi dung dịch muối. Kim loại Y đẩy được kim loại Z ra khỏi dung dịch muối. Dãy nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần mức độ hoạt động của các kim loại X, Y, Z? A. X,Y,Z B. Z,X,Y C. Z,Y,X D. Y,X,Z 3. Cho 20 gam hỗn hợp gồm Fe và ZnO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Thành phần % khối lượng của ZnO trong hỗn hợp ban đầu là A. 75% B. 72% C. 56% D. 28% 4. Có một mẫu sắt bị lẫn tạp chất là nhôm, để làm sạch mẫu sắt này cần cho mẫu sắt đó tác dụng với dung dịch nào sau đây? A. FeCl2 dư B. HCl dư C. H2SO4 loãng, dư D. CuCl2 dư 5. Có thể điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm bằng cách nào sau đây? A. Điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn B. Cho NaOH tác dụng với dung dịch HCl C. Cho Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl đặc D. Cho MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc 6. Dãy nào sau đây gồm các kim loại được sắp theo chiều giảm dần về mức độ hoạt động hóa học? A:Cu; Fe; Al; Mg; Na; K B:Fe; Al; Cu; Mg; K; Na C:K; Na; Mg; Al; Fe; Cu D:Cu; Fe; Al; K; Na; Mg 7. Hòa tan HOAàn toàn 16,9 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối clorua. Giá trị m là A:45,3 B:55,3 C:46,1 D:56,1 8. Cho các chất sau: O2 , Cl2 , dung dịch HCl, dung dịch NaOH, dung dịch CuSO4 , Fe2 O3 . Kim loại nhôm có thể tác dụng được với bao nhiêu chất? A:5 chất B:4 chất C:3 chất D:6 chất

3 lượt xem
1 đáp án
8 giờ trước