Câu 1 để hòa tan 8gam kim loại R ở nhóm 2A ta cần dùng 200g dung dịch H2SO4. Sau phản ứng thu được 4,48 lít H2(đktc). Xác định tên kim loại? Tính nồng độ% dung dịch muối thu được? Tính khối lượng H2SO4 đã dùng biết dư 10% so với phản ứng? Câu 2 Cho 78 gam 1 kim loại kiềm (nhóm 1A) tác dụng với 100g nước sau phản ứng tạo ra 22,4 lít khí H2(đktc). Xác định kim loại, tính nồng độ% sau phản ứng

1 câu trả lời

Đáp án:

Giải thích các bước giải:

Câu 1:

R + H2SO4 -> RSO4 + H2

Ta có: nH2=4,48/22,4=0,2 mol

BTKL: m dung dịch sau phản ứng =m R + m dung dịch H2SO4 - m H2=8+200-0,2.2=207,6 gam

Theo ptpu: n H2=nH2SO4 phản ứng = nR=0,2 mol

-> M R=8/0,2=40 -> kim loại là Ca

Muối thu được là CaSO4 0,2 mol -> %CaSO4=0,2.(40+96)/207,6=13,1%

Ta có: nH2SO4 phản ứng=0,2 mol -> nH2SO4 trong dung dịch=0,2.110%=0,22 mol -> mH2SO4=21,56 gam

Câu 2:

Gọi kim loại là R

R + H2O -> ROH + 1/2 H2

Ta có: nH2=22,4/22,4=1 mol

Theo ptpu: nR=2nH2=1.2=2 mol -> M R=78/2=39 -> kim loại là K (Kali)

BTKL : m dung dịch sau phản ứng=78+100-1.2=176 gam

DUng dịch sau phản ứng chứa KOH 2 mol

-> C% KOH=2.56/176=63,6%