Câu 1. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi kẽm (Zn) hoá trị (II) và nhóm (NO3) hóa trị (I). Công thức hóa học đúng là: A) Zn2NO3 B) Zn2(NO3)2 C) Zn(NO3)2 D) Zn2(NO3)2 Câu 2. Cách viết 2H2O chỉ ý A. Hai nguyên tử nước. B. Hai nguyên tố hiđro và một nguyên tố oxi. C. Một phân tử hiđro và một phân tử oxi. D. Hai phân tử nước. Câu 3. Phân tử khối của Sắt (II) sunfat CaSO4 là A. 151 đvC B. 136 đvC C. 162 đvC D. 153 đvC Câu 4. Công thức hóa học nào sau đây viết đúng: A. KCl2 B. Na2O3 C. CaO D. CuO2. Câu 5. Công thức hóa học của muối Kali penmanganat (biết trong phân tử có 1K, 1Mn, 4O) là: A. K2MnO4 B. KMnO4 C. KO4Mn D. MnKO4. Câu 6 : Khí C4H10 nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần ? A. 1 lần. B. 2 lần. C. 3 lần. D. 4 lần. Câu 7. Công thức hóa học nào sau đây viết sai. A. H2O B. NaCl C. CaCl3 D. CuO Câu 8. Khối lượng mol của Al(OH)3 bằng A. 72 g B. 74 g C. 76g D. 78 g Câu 9. Thành phần % của các nguyên tố Na, O , H có trong hợp chất NaOH lần lượt là: A. 53,6 % ; 40 % ; 6,4 % B. 57,5 % ; 40 % ; 2,5 % C. 59,5 % ; 30 % ; 10,5 % D. 52,6 % ; 40% ; 7,4% Câu 10. Hợp chất tạo bởi phốt pho và oxi. Trong đó phốt pho chiếm 56,36 % oxi chiếm 43,64 %. Biết khối lượng mol của hợp chất là 110g/mol. Công thức hóa học của hợp chất trênlà: A. P2O5 B. P2O3 C. PO2 D. PO3

1 câu trả lời

Đáp án `+` Giải thích các bước giải:

 Câu `1.` 

`-` Công thức dạng chung : $Zn_{x}(NO_{3})_y$ 

`-` Theo quy tắc hóa trị thì :$x×II=y×I$

`-` Chuyển thành tỉ lệ : $\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{II}=\dfrac{1}{2}$ 

Công thức hóa học của hợp chất : $Zn(NO_{3})_2$ 
`⇒` Chọn $C$

 Câu `2.` Muổn chỉ hai phân tử nước, ta viết : $2H_{2}O$ 

`⇒` Chọn $D$

 Câu `3.` Sửa đề : Phân tử khối của Canxi $(II)$ sunfat $CaSO_{4}$  là :

$PTK_{CaSO_{4}}=40+32+16×4=136đvC$

`⇒` Chọn $B$

 Câu `4.` 

`-` $KCl_{2}$ : trong hợp chất $K$ hóa trị $II$ , $Cl$ hóa trị $I$ .Mà $K$ mang hóa trị $I$ nên công thức hóa học này sai . CTHH : $KCl$

`-` $Na_{2}O_{3}$ : trong hợp chất $Na$ hóa trị $III$ , $O$ hóa trị $II$ .Mà $Na$ mang hóa trị $I$ nên công thức hóa học này sai . CTHH : $Na_{2}O$

`-` $CaO$ : trong hợp chất $Ca$ hóa trị $II$ , $O$ hóa trị $II$ .Đúng với quy tắc hóa trị nên công thức hóa học này đúng .

`-` $CuO_{2}$ : trong hợp chất $Cu$ hóa trị $IV$ , $O$ hóa trị $II$ .Mà $Cu$ mang hóa trị $I,II$ nên công thức hóa học này sai . CTHH : $Cu_{2}O_2$

`⇒` Chọn $C$

 Câu `5.` Công thức hóa học của muối Kali penmanganat `(` biết trong phân tử có $1K, 1Mn, 4O)$ là: $KMnO_{4}$

`⇒` Chọn $B$

 Câu `6.`  Khối lượng `mol` $C_4H_{10}$

$M_{C_{4}H_{10}}=12×4+1×10=58$

Áp dụng công thức : $d_{A/kk}=\dfrac{M_A}{29}$ 

$d_{C_4H_{10}/kk}=\dfrac{58}{29}=2$ lần

`⇒` Chọn $B$

 Câu `7.`

`-` $CaO$ : trong hợp chất $Ca$ hóa trị $II$ , $O$ hóa trị $II$ .Đúng với quy tắc hóa trị nên công thức hóa học này đúng .

`-` $H_{2}O$ : trong hợp chất $H$ hóa trị $I$ , $O$ hóa trị $II$ .Đúng với quy tắc hóa trị nên công thức hóa học này đúng .

`-` $NaCl$ : trong hợp chất $Na$ hóa trị $I$ , $Cl$ hóa trị $I$ .Đúng với quy tắc hóa trị nên công thức hóa học này đúng .

`-` $CuO$ : trong hợp chất $Cu$ hóa trị $II$ , $O$ hóa trị $II$ .Đúng với quy tắc hóa trị nên công thức hóa học này đúng .

`⇒` Chọn $C$

 Câu `8.` Khối lượng mol của $Al(OH)_{3}$ là : 

$M_{Al(OH)_{3}}=27+16×3+1×3=78g/mol$

`⇒` Chọn $D$

 Câu `9.`

`-` %$m_{Na}=\dfrac{23}{40}×100$ % $=57,5$%

`-` %$m_{O}=\dfrac{16}{40}×100$ % $=40$%

`-` %$m_{H}=100-57,5-40=2,5$%

`⇒` Chọn $B$

 Câu `10.` 

`-` $m_{P}=\dfrac{110×56,36}{100}=61,996(g)$

`-` $m_{O}=\dfrac{110×43,64 }{100}=48,004(g)$

Từ đó , số `mol` nguyên tử của mỗi nguyên tố trong $1mol$ hợp chất là :

`-` $n_{P}=\dfrac{61,996}{31}\approx1(mol)$

`-` $n_{O}=\dfrac{48,004}{16}\approx3(mol)$

Vậy ta có công thức hóa học : $PO_{3}$ 

`⇒` Chọn $D$

$#Kiều$

Câu hỏi trong lớp Xem thêm
5 lượt xem
2 đáp án
7 giờ trước