Câu 1: có mấy loại ròng rọc và nó giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? câu 2: Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của các chất : rắn, lỏng, khí? Câu 3 : Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào? Câu 4 : Nêu kết luận về sự nóng chảy và đông đặc ,sự bay hơi và sự ngưng tụ, tự sôi?

2 câu trả lời

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

Câu 1: có mấy loại ròng rọc và nó giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?

- Có 2 loại ròng rọc:
+ Ròng rọc cố định.
+ Ròng rọc động.

+ Ròng rọc cố định: giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
+ Ròng rọc động: giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.

câu 2: Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của các chất : rắn, lỏng, khí?

* Chất rắn:

Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Các chất rắn khác nhau thì nở vì nhiệt khác nhau.

* Chất lỏng:

Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Các chất lỏng khác nhau thì nở vì nhiệt khác nhau.

* Chất khí:

Chất khí nở ra khi nòn lên, co lại khi lạnh đi. Các chất khí khác nhau thì nở vì nhiệt giống nhau.

Câu 3 : Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào?

Nhiệt kế hoạt động dựa trên sự dãn nở vì nhiệt của các chất.

Câu 4 : Nêu kết luận về sự nóng chảy và đông đặc ,sự bay hơi và sự ngưng tụ, tự sôi?

sự nóng chảy
+ Sự nóng chảy là sự chuyển thể từ thể rắn sang thể lỏng.
+ Phần lớn các chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định .Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy.
+ Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau
+ Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi.

Sự đông đặc
+Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc.
+ Phần lớn các chất đông đặc ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ đông đặc.
+ Nhiệt độ đông đặc của các chất khác nhau thì khác nhau
+ Trong suốt thời gian đông đặc nhiệt độ của vật không thay đổi.

-sự ngưng tụ là sự chuyển từ thể khí sang thể lỏng.

-Sự bay hơi là sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí.

Sự sôi 
+ Sự sôi là sự bay hơi xảy ra ở trong lòng chất lỏng. 
+ Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi. 
+ Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của vật không thay đổi.
Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào 3 yếu tố :
-Nhiệt độ
-Gió
-Diện tích mặt thoáng chất lỏng

câu 1 :

có 2 loại ròng rọc là ròng rọc cố định và ròng rọc động.

+ Ròng rọc cố định: giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp 

+ Ròng rọc động: giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật

câu 2 :

cả 3 chất rắn , lỏng , khí đều nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi .

 + các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau

 + các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau

 + các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau

câu 3 :

nhiệt kế hoạt động dựa trên sự dãn nở vì nhiệt của các chất 

câu 4 :

Sự nóng chảy :

+ Sự nóng chảy là sự chuyển thể từ thể rắn sang thể lỏng

+ Phần lớn các chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định .Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy.

+ Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau

+ Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi

Sự bay hơi :

+ Sự bay hơi là sự chuyển thể từ thể lỏng sang thể hơi.

+ Khi nhiệt độ tăng thì sự bay hơi xảy ra nhanh hơn.

Sự ngưng tụ :
+ Sự ngưng tụ là sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng.
+ Khi nhiệt độ giảm thì sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn.

Sự đông đặc : 
+Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc. 
+ Phần lớn các chất đông đặc ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ đông đặc.
+ Nhiệt độ đông đặc của các chất khác nhau thì khác nhau
+ Trong suốt thời gian đông đặc nhiệt độ của vật không thay đổi.

Tự sôi :
+ Sự sôi là sự bay hơi xảy ra ở trong lòng chất lỏng.
+ Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi.
+ Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của vật không thay đổi.

 

Giải thích các bước giải: