Câu 1: cho 8,7 gam MNO2 tác dụng hết với dung dịch HCl đặc nóng thì thu được v lít khí clo ở đktc. Tính V? Câu 2: cho 15,8 g KMnO4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, dư thì thu được v lít khí Cửa lò ở đktc.Tính V? Câu3: Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Y gồm Zn và Cu vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 0,5M thu được 4, 45 lít H2 đktc. Tính % khối lượng từng chất trong Y và thể tích axit đã dùng

2 câu trả lời

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

Câu1:

MnO2 + 4HCl →MnCl2 + 2H2O + Cl2

0,1                  →0,1 (mol)

Do H% = 85% =>  = 0,085 (mol)

V = 0,085.22,4 = 1,904

Câu 2:

(lít)nKMnO4 = 15,8/158 = 0,1 (mol)
16HCl   +   2KMnO4   →   5Cl2    +    8H2O    +    2KCl   +   2MnCl2
                  0,1 (mol) ---> 0,25 (mol)
Thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là:
V Cl2 = 0,25 . 22,4 = 5,6 (lít)

Câu 3:

 Zn+2HCl->ZnCl2+H2

nH2=4,48/22,4=0,2 mol

nZn=nH2=0,2 mol

%mZn=0,2x65/20x100%=65%

%mCu=100-65=35%

nHCl=2nH2=0,4 mol

VHCl=0,4/0,5=0,8 l

Câu 1:

Phương trình hóa học:

\(Mn{O_2} + 4HCl\xrightarrow{{}}MnC{l_2} + C{l_2} + 2{H_2}O\)

Ta có:

\({n_{C{l_2}}} = {n_{Mn{O_2}}} = \dfrac{{8,7}}{{55 + 16.2}} = 0,1{\text{ mol}}\)

\( \to V = {V_{C{l_2}}} = 0,1.22,4 = 2,24{\text{ lít}}\)

Câu 2:
Phương trình hóa học:

\(2KMn{O_4} + 16HCl\xrightarrow{{}}2KCl + 2MnC{l_2} + 5C{l_2} + 8{H_2}O\)

Ta có:

\({n_{KMn{O_4}}} = \dfrac{{15,8}}{{39 + 55 + 16.4}} = 0,1{\text{ mol}}\)

\( \to {n_{C{l_2}}} = \dfrac{5}{2}{n_{KMn{O_4}}} = 0,25{\text{ mol}}\)

\( \to V = {V_{C{l_2}}} = 0,25.22,4 = 5,6{\text{ lít}}\)

Câu 3:

(Ghi chú: Câu này anh làm theo 4,48 lít, em xem lại đề bài nhé)

Phương trình hóa học:

\(Zn + 2HCl\xrightarrow{{}}ZnC{l_2} + {H_2}\)

Ta có:

\({n_{{H_2}}} = \dfrac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{Zn}}\)

\( \to {m_{Zn}} = 0,2.65 = 13{\text{ gam}}\)

\( \to \% {m_{Zn}} = \dfrac{{13}}{{20}} = 65\%  \to \% {m_{Cu}} = 35\% \)

\({n_{HCl}} = 2{n_{{H_2}}} = 0,4{\text{ mol}}\)

\( \to {V_{dd\;{\text{HCl}}}} = \dfrac{{0,4}}{{0,5}} = 0,8{\text{ lít}}\)

Câu hỏi trong lớp Xem thêm