Câu 1) cho 5,6 g một oxit kim loại tác dụng vừa đủ với HCL cho 11,1 gam muối clorua của kim loại đó cho biết công thức oxit kim loại. Câu 2) cho 14,2 gam KMnO4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc dư Thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là Câu 3 ) hòa tan 12,8 g hỗn hợp Fe FeO bằng dung dịch HCl 0,1 m vừa đủ thu được 2,24 lít, điều kiện tiêu chuẩn thể tích dung dịch HCl đã dùng là

2 câu trả lời

Câu 1) \({M_2}{O_x} + 2xHCl \to 2MC{l_x} + x{H_2}O\)

Ta có: \({n_{MC{l_x}}} = 2.{n_{{M_2}{O_x}}} \to \frac{{11,1}}{{M + 35,5.x}} = 2.\frac{{5,6}}{{2M + 16x}}\)

\( \to M = 20x \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 2\\
M = 40
\end{array} \right. \to Ca\)

Câu 2) 

PTHH: \(2KMn{O_4} + 16HCl \to 2KCl + 2MnC{l_2} + 5C{l_2} + 8{H_2}O\)

Theo PTHH: 

\({n_{KMn{O_4}}} \approx 0,09 \to {n_{C{l_2}}} \approx \frac{5}{2}.0,09 \approx 0,225mol \to {V_{C{l_2}}} = 5,04l\)

Câu 3): \(Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\)

\(FeO + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}O\)

\({n_{Fe}} = {n_{{H_2}}} = 0,1mol \to {m_{Fe}} = 5,6g \to {m_{FeO}} = 7,2g \to {n_{FeO}} = 0,1mol\)

\(\to {n_{HCl}} = 2{n_{Fe}} + 2{n_{FeO}} = 0,4mol\)

\( \to {V_{HCl}} = 4l\)

Câu 1) Oxit kim loại là $M_2O_n $

$M_2O_n +2nHCl \to 2MCl_n+nH_2O$

$→ 11,1.(2M+16n)=5,6.2(M+35,5n)$

$→ M=20n=40$ 

$→$ Công thức kim loại là $Ca$

Câu 2) $2KMnO_4 + 16HCl \to 2KCl + 2MnCl_2 + 5Cl_2 + 8H_2O$

$n_{Cl_2}=\dfrac52 n_{KMnO_4}=0,225\ (mol)$

$→V_{Cl_2}=0,225.22,4=5,04\ (l)$

Câu 3) $Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\\0,1\quad\;\; 0,2\qquad\qquad\quad\;\;\; 0,1$

$FeO + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}O\\0,1\qquad\; 0,2$

$n_{H_2}=n_{Fe}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\ (mol)$

$n_{FeO}=\dfrac{12,8-0,1.56}{72}=0,1\ (mol)$

$\sum n_{HCl}=2n_{FeO}+2n_{Fe}=0,1.2+0,1.2=0,4\ (mol)$

$→V_{HCl}=\dfrac{0,4}{0,1}=4\ (l)$

Câu hỏi trong lớp Xem thêm