Câu 1: Bốn nguyên tố chính cấu tạo nên chất sống là: A. C, H, O, P B. C, H, O, N C. O, P, C, N D. H, O, N, P Câu 2: Nguyên tố quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của vật chất hữu cơ là A. Cacbon B. Hydro C. Oxy D. Nitơ Câu 3: Nguyên tố nào có khả năng kết hợp với các nguyên tố khác để tạo ra rất nhiều chất hữu cơ khác nhau? A. Hiđrô B. Nitơ C. Cacbon D. Ôxi Câu 4: Các chức năng của cacbon trong tế bào là A. Dự trữ năng lượng, tạo vật liệu cấu trúc tế bào B. Không cấu trúc tế bào, mà cấu trúc các enzim C. Điều hòa trao đổi chất, tham gia cấu tạo tế bào chất D. Thu nhận thông tin và bảo vệ cơ thể Câu 5: Phần lớn các nguyên tố đa lượng cấu tạo nên A. Lipit, enzym B. Prôtêin, vitamin C. Đại phân tử hữu cơ D. Glucôzơ, tinh bột, vitamin Câu 6 : Nguyên tố vi lượng trong cơ thể sống không có đặc điểm nào sau đây? A. Chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,01% khối lượng chất sóng của cơ thể B. Chỉ cần bổ sung cho thực vật ở giai đoạn sinh trưởng C. Tham gia vào cấu trúc bắt buộc của hệ enzim trong tế bào D. Là những nguyên tố có trong tự nhiên Câu 7: Đặc điểm của các nguyên tố vi lượng là gì? A. Chiếm tỉ lệ rất nhỏ trong tế bào B. Tham gia vào thành phần các enzim, hoocmôn C. Có vai trò khác nhau đối với từng loài sinh vật D. Cả A, B, C đều đúng Câu 8 : Các nguyên tố vi lượng thường cần một lượng rất nhỏ đối với thực vật vì: A. Phần lớn chúng đã có trong các hợp chất của thực vật B. Chức năng chinh của chúng là điều tiết quá trình trao đổi chất C. Chúng đóng vai trò thứ yếu đối với thực vật D. Chúng chỉ cần cho thực vật ở một vài giai đoạn sinh trưởng nhất định Câu 9: Ôxi và Hiđrô trong phân tử nước kết hợp với nhau bằng các liên kết A. Tĩnh điện B. Cộng hóa trị C. Hiđrô D. Este Câu 10: Các tính chất đặc biệt của nước là do các phân tử nước A. Rất nhỏ B. Có xu hướng liên kết với nhau C. Có tính phân cực D. Dễ tách khỏi nhau Câu 11: Nước có tính phân cực do A. Cấu tạo từ ôxi và hidro B. Electoron của hidro yếu C. 2 đầu có tích điện trái dấu D. Các liên kết hidro luôn bền vững Câu 12: Vai trò của nước là: A. Giữ nhiệt độ trong cơ thể ổn định B. Là môi trường của các phản ứng hóa sinh C. Làm mặt tế bào căng mịn D. A và B đúng Câu 13: Khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ, các nhà khoa học trước hết tìm kiếm xem ở đó có nước hay không vì A. Nước được cấu tạo từ các nguyên tố đa lượng B. Nước chiếm thành phần chủ yếu trong mọi tế bào và cơ thể sống, giúp tế bào tiến hành chuyển hóa vật chất và duy trì sự sống C. Nước là dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết cho các hoạt động sống của tế bào D. Nước là môi trường của các phản ứng sinh hóa trong tế bào Câu 14: Cho các ý sau: (1) Uống từ 1,5 - 2 lít nước mỗi ngày. (2) Truyền nước khi cơ thể bị tiêu chảy. (3) Ăn nhiều hoa quả mọng nước. (4) Tìm cách giảm nhiệt độ khi cơ thể bị sốt. Trong các ý trên có mấy ý là những việc làm quan trọng giúp chúng ta có thể đảm bảo đủ nước cho cơ thể trong những trạng thái khác nhau? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 15: Để bảo quản rau quả chúng ta không nên làm điều gì? A. Giữ rau quả trong ngăn đá của tủ lạnh B. Giữ rau quả trong ngăn mát tủ lạnh C. Sấy khô rau quả D. Ngâm rau quả trong nước muối hoặc nước đường
1 câu trả lời
Đáp án :
1. B
2. A
3. C
4. A
5. C
6. B
7. D
8. B
9. B
10. C
11. C
12. D
13. B
14. C
15. A
Câu hỏi trong lớp
Xem thêm