Câu 1. (2 điểm) Có ba lọ đựng khí oxi, nitơ và cacbonic không màu. Nêu phương pháp hoá học để phân biệt mỗi lọ khí và viết PTHH nếu có. Câu 2. (3 điểm) Đốt cháy một hỗn hợp gồm bột nhôm và magie trong đó bột magie là 2,4 gam cần 7,84 lít khí oxi (đktc). Tính % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp. (Biết: Al = 27 ; Mg = 24) Câu 3. (2 điểm) Tính thể tích khí oxi thu được ớ đktc khi phân hủy 15,8 gam KMn04, ở nhiệt độ cao. Với thể tích khí oxi đó có đủ oxi hoá hoàn toàn 3,2 gam bột lưu huỳnh không? (Biết: K = 39 ; Mn = 55 ; O = 16 ; S = 32)
2 câu trả lời
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu 1
-Cho các khí đó vào nước vôi trong thì khí CO2 sẽ làm nước vôi vẫn đục
PTHH
CO2+Ca(OH)2=>CaCO3+H2O
- 2 khí còn lại ta cho tàn đóm vào nếu thấy cháy và có lửa thì đó là khí O2
PTHH
C+O2=>CO2
=> Khí còn lại là Nitơ
Câu 2
nMg=2,4:24=0,1mol
Ta có PTHH
4Al+3O2=>2Al2O3
2Mg+O2=>2MgO
nO2=1/2nMg=0,05mol
nO2 ở cả 2pt=7,82:22,4=0,35mol
=>nO2 ở pt1=0,3mol
=>nAl=0,4mol
=>mAl=10,8g
%Al=81,82% và %Mg=18,18%
Câu 3
PTHH
2KMnO4=>K2MnO4+MnO2+O2
nKMnO4=15,8:158=0,1mol
=>nO2=0,1:2=0,05mol
=>Thể tích O2=0,05x22,4=1,12l
PTHH
S+O2=>SO2
nS=3,2:32=0,1mol
=>Thể tích O2 không đủ để oxi hóa 3,2g S
#Trumhoahocc
$\text{Câu 1 :}$
$\text{-Lấy que đóm còn tàn đỏ hơ thử}$
$\text{+Que đóm bùng cháy lên : khi O$_{2}$}$
$\text{+Que đóm tắt : CO$_{2}$,N$_{2}$}$
$\text{-Cho 2 khí trên qua dung dịch Ca(OH)$_{2}$ dư}$
$\text{+Có kết tủa tạo thành : CO$_{2}$}$
$\text{CO$_{2}$+Ca(OH)$_{2}$→CaCO$_{3}$↓+H$_{2}$O}$
$\text{+Không hiện tượng : N$_{2}$}$
$\text{Câu 2 :}$
$\text{n$_{O_2}$=7,84:22,4=0,35(mol)}$
$\text{n$_{Mg}$=2,4:24=0,1(mol)}$
$\text{PTHH:}$
$\text{2Mg+O$_{2}$→2MgO}$
$\text{0,1→ 0,05 (mol)}$
$\text{⇒n$_{O_2 dư}$=0,35-0,05=0,3(mol)}$
$\text{Ta có tiếp PTHH:}$
$\text{2Zn+O$_{2}$→2ZnO}$
$\text{0,6← 0,3 (mol)}$
$\text{⇒m$_{Zn}$=0,6.65=39(g)}$
$\text{⇒%m$_{Mg}$=$\frac{2,4}{2,4+39}$.100% ≈5,8%}$
$\text{⇒%m$_{Zn}$=(100-5,8)%=94,2%}$
$\text{Câu 3 :}$
$\text{n$_{KMnO_4}$=15,8:158=0,1(mol)}$
$\text{n$_{S}$=3,2:32=0,1(mol)}$
$\text{PTHH:}$
$\text{2KMnO$_{4}$→O$_{2}$+MnO$_{2}$+K$_{2}$MnO$_{4}$}$
$\text{0,1 →0,05 (mol)}$
$\text{S+O$_{2}$→SO$_{2}$}$
$\text{0,1 0,05 (mol)}$
$\text{V$_{O_2}$=0,05.22,4=1,12(lít)}$
$\text{Theo PTHH để oxi hóa hoàn toàn 1 mol S cần 1 mol O$_{2}$}$
$\text{⇒Hay oxi hóa hoàn toàn 0,1mol S cần 0,1 mol O$_{2}$}$
$\text{Ta có : n$_{O_2 theo PT}$=0,1>n$_{O_2 theo tt}$=0,05 (mol)}$
$\text{⇒Lượng oxi đó không đủ để oxi hóa hoàn toàn 3,2 g S}$