2 câu trả lời
$\text{Snowflakes }$
Usage (Cách sử dụng):
- Diễn tả một sự việc vừa mới xảy ra.
- Diễn tả 1 sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng còn liên quan đến hiện tại.
- Diễn tả 1 sự việc đã xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ.
- Nhấn mạnh đến trải nghiệm bản thân (the fisrt/second/third/last... time), nhấn mạnh kết quả.
- Dùng trong cấp độ so sánh nhất, số thứ tự, chỉ sự duy nhất hay số lần thực hiện hành động.
Form:
(+) S + have/has + PII ( ed, d )+ O
(-) S + haven’t/hasn’t + PII ( ed, d )+ O
(?) (Wh/H) + have/has + S + PII ( ed, d )+ O ?
khẳng định: S + have / has + V3 + O
phủ định: S + hasn't/haven't + V3 + O
Nghi vấn: Have/has + S + V3 + O
Yes, S + have/ has
No, S + haven't / hasn't.
Cách sử dụng: " diễn tả thành động ":
+ Xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ
VD: Loan has gone out : Loan đã đi ra ngoài
+ Bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp diễn ở hiện tại
VD: It has not rained for weeks : trời không mưa nhiều tuần rồi
+ Xảy ra trong quá khứ và có kết quả ở hiện tại
VD: John has cut his finger : John đã cắt ngón tay anh ấy
DẤU HIỆU NHẬN BIẾT:
already: đã rồi
ever: đã từng
for+khoảng thời gian
since + một mốc thời gian
just, lately, recently: gần đây
never: không bao giờ
so far, until now, up to now, up to the present: cho đến bây giờ
yet: vẫn chưa