cách phân biết thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn kiểu gì ạ CÁC CHUYÊN ANH GIÚP EM VỚI

2 câu trả lời

1.thỳ hiện tại hoàn thành:

Khẳng định: S + has/have + V Past Participle

Phủ định: S + has/have + not + V Past Participle

Nghi vấn: Has/Have + S + V Past Participle ..?

Diễn đạt một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ.

→Diễn tả một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại.

⇒Nhận biết dễ dàng: Có các từ chỉ thời gian đi cùng như: since, for, ever, never, up to now, so far,…

2.t hiện tại hoàn thành tiếp diễn:

Khẳng định: S + has/have + been + Ving

Phủ định: S + has/have + not + been + Ving

Nghi vấn: Has/Have + S + been + Ving?

Yes, S + has/have.

No, S + has/have + not

– Thường dùng với 2 giới từ “since” hoặc “for”.

⇒Nhận biết dễ dàng:Các dấu hiệu khác để nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: all day, all her/his lifetime, all day long, all the morning/afternoon

HTHT

Định nghĩa:

Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ.

Cấu trúc :

KĐ : S + have/ has + VpII

PĐ : S + have/ has + not + VpII 

Nghi vấn : Have/ Has + S + VpII +… ?

HTTD :

Định nghĩa

Thì hoàn thành tiếp diễn là thì diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại có thể tiếp diễn ở tương lai.

Cấu trúc :

KĐ: S + has/have + been + Ving

PĐ: S + has/have + not + been + Ving

Nghi vấn: Has/Have + S + been + Ving?

Yes, S + has/have.

No, S + has/have + not

– Thường dùng với 2 giới từ “since” hoặc “for”.

*Dấu hiệu nhận biết của HTHT và HTTD

Nhân vật biết từ HTTD: All day, all week, since, for, for long time, almost every day this week,.....

Dấu hiệu nhận biết của HTHT :

Before: trước đây

Ever: đã từng Never: chưa từng, không bao giờ

For + quãng thời gian: trong khoảng (for years, for a long time,..)

Since + mốc thời gian: từ khi (since 2001,…) 

 

 

 

 

Câu hỏi trong lớp Xem thêm