Cách dùng thì hiện tại hoàn thành và câu bị động của hiện tại hoàn thânhf
2 câu trả lời
Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả:
- Hành động vừa mới xảy ra
Ex: I have just seen my old friend in the street
- Hành động xảy ra trong quá khứ và đã hoàn thành ở hiện tại mà không đề cập đến thời gian hoặc không biết chính xác thời gian xảy ra.
Ex: I have visited Ha Noi
- Hành động đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ và có thể còn được lặp lại trong hiện tại hoặc tương lai.
Ex: Mai really loves this film. She has seen it 8 times.
- Hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn trong hiện tại.
Ex: Tom has had a bad car crash.
- Hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai. Cách dùng này thường được dùng với các phó từ up to now; up to present; so far và các giới từ for; since
Ex: Mary has lived in this town for 10 years.
- Thì hiện tại hoàn thành cũng thường được dùng để thông báo tin mới hoặc loan báo một sự kiện vừa mới xảy ra
Ex: Ow! I’ve cut my finger.
* Câu bị động: S + have/ has + been + P2
Công thức:
Thể chủ động
I / You / We / They + have + P II + tân ngữ
He / She / It + has + P II + tân ngữ
+ Khi chuyển sang câu bị động ta làm các bước như sau:
Bước 1: Xác định tân ngữ của câu chủ động.
Bước 2: Chuyển tân ngữ câu chủ động sang làm chủ ngữ câu bị động.
Bước 3: Xác định chủ ngữ là số ít hay nhiều rồi chọn have / has.
Bước 4: Thêm "been + P II" sau have / has.
Bước 5: Chuyển chủ ngữ câu chủ động xuống sau by để nhấn mạnh chủ thể (agent) của hành động.
Ex: I have read three books this week.
Bước 1: "Three books" là tân ngữ.
Bước 2: Chuyển tân ngữ xuống làm chủ ngữ câu bị động.
Bước 3: "Three books" là số nhiều nên ta chọn have.
Bước 4: Thêm "been read" sau have.
Bước 5: Đổi "I" thành "me" và đặt sau by của câu bị động.
⇒ Three books have read this week by me.
Ex: We have built a new road in the village.
⇒ A new road has been built in the village.
They have shown more than 50 films in Ha Noi since June.
⇒ More than 50 films have been shown in Ha Noi since June.
Minh and Hoa have played chess for hours.
⇒ Chess has been played for hours by Minh and Hoa.