các nguyên tắc xác định số oxi hóa

2 câu trả lời

Đáp án:
Nguyên tắc xác định số oxi hóa

Đây bạn nhé!

Quy tắc 1 : Số oxi hóa của nguyên tố trong đơn chất bằng 0 .
Ví dụ : H2 N2 O2 Cu Zn ....

Quy tắc 2 : Trong một phân tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tố bằng 0 .
Ví dụ : MgO (Mg:+2 ; O:-2)  ta có 2-2=0

Quy tắc 3 : Số oxi hóa của ion đơn nguyên tử bằng điện tích của ion đó . Trong ion đa nguyên tử , tổng số oxi hóa của các nguyên tố bằng điện tích của ion .
Ví dụ : Mg2+ thì số oxi hóa là +2
NO3- ta có : số oxi hóa của N + Số oxi hóa O = +5 + 3.(-2) = -1

Quy tắc 4 :
Trong đa số hợp chất :
* Số oxi hóa của H : +1
Ví dụ : H2O , HCl 
Trường hợp ngoại lệ : NaH , AlH (số oxi hóa của H là -1)

* Số oxi hóa của O là : -2
Ví dụ : H2O , Na2O ,CO2
Trường hợp ngoại lệ :
Số oxi hóa -1 : H2O2 , Na2O2
Số oxi hóa +2 : OF2

* Đối với Halogen :(đối với F số oxi hóa luôn là -1)
Khi đi với H và kim loại số oxi hóa thường là : -1
Ví dụ : HCl , NaCl , NaBr FeCl3
Khi đi với O thì số oxi hóa thường là : +1 ; +3 ; +5 ; +7 
Ví dụ :HClO (Cl : +1) , KClO2(Cl : +3) KClO3(Cl : +5) HClO4(Cl : +7) 

* Đối với lưu huỳnh 
Khi đi với Kim loại hoặc H thì số oxi hóa là : -2
Ví dụ : H2S , Na2S
Khi đi với O thì số oxi hóa là : +4 ; +6
Ví dụ : SO2 , SO3

* Đối với kim loại :
Nhóm IA : số oxi hóa là +1
Nhóm IIA : số oxi hóa là +2
Nhóm IIIA : số oxi hóa là +3

Giải thích các bước giải:

Quy tắc xác định số oxi hóa:

  1. Trong các đơn chất, số oxi hóa của nguyên tố bằng 0
  2. Trong một phân tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tố nhân với số nguyên tử của từng nguyên tố bằng 0.
  3. Trong các ion đơn nguyên tử, số oxi hóa của nguyên tố bằng điện tích của ion đó. Trong ion đa nguyên tử, tổng số số oxi hóa của các nguyên tố nhân với số nguyên tử của từng nguyên tố bằng điện tích của ion.
  4. Trong hầu hết các hợp chất, số oxi hóa của H bằng +1 (trừ hiđrua kim loại). Số oxi hóa của O bằng -2 (trừ OF2 và peoxit).
Câu hỏi trong lớp Xem thêm