2 câu trả lời
FD n: Đi n bước
BK n: Lùi n bước
RT n: Xoay bên phải n độ
LT n : Xoay bên trái n độ
PU: Nhắc bút ( Rùa không vẽ nữa )
PD: Hạ bút ( Rùa tiếp tục vẽ )
HT: Rùa ẩn mình
ST: Rùa hiện mình
Clean: Xóa màn hình, Rùa vẫn ở vị trí hiện tại
Bye: Thoát khỏi chương trình Logo
Home: Rùa về vị trí xuất phát
CS: Rùa về vị trí xuất phát, xóa toàn bộ sân chơi
@Team_Infinity_IQ
#ditran16 #no_copy #chúc_bạn_học_tốt #xin_câu_trả_lời_hay_nhất
- FD x Đi tới x bước.
- BK x Đi lùi x bước.
- LT x Xoay rùa về phía bên trái x độ.
- RT x Xoay rùa về phía bên phải x độ
- ARC a r Vẽ cung tròn với góc là a và bán kính là r. Sau khi vẽ xong rùa đứng yên tại chỗ.
- ARC2 a r Vẽ cung tròn góc a và bán kính r. Vẽ tới đâu rùa đi theo tới đó.
- ELLIPSE x.ngang y.cao Vẽ hình elip với 2 thông số, chiều ngang theo trục x chiều cao theo trục y, rùa đứng yên tại chỗ.
- ELLIPSE2 x.ngang y.cao Vẽ hình elip với 2 thông số, chiều ngang theo trục x chiều cao theo trục y, rùa chạy theo đường ellipse.
Một số lệnh căn bản trong MSWLogo
- ELLIPSEARC độ dài cung x y góc
Ví dụ muốn vẻ 1 nửa vòng ellipse ở phía trước mặt rùa (90) lệnh như sau :
ELLIPSEARC 180 150 80 90
Các bạn thay đổi số 90 sẽ hiểu ra cách làm, nếu muốn rùa chạy theo khi vẽ thì dùng ELLIPSA2.
- CIRCLE r Vẽ hình trong bán kính r rùa đứng tại tâm.
- CIRCLE2 r Vẽ hình trong bán kính r rùa di chuyển theo đường tròn, sau khi hành thành rùa nẳm trên đừng tròn.
2. Nhóm lệnh in kết quả, thông báo.
- SHOW [nội dung, kết quả muốn in ], lệnh tương tự PRINT viết tắt PR ví dụ Show 1+2+3 hoặc PR 1+2+3 đều cho ra kết quả là 6 ở trong cửa sổ lệnh.
- Lệnh LABEL thì hiện ra kết quả ở sân chơi, nếu muốn hiện thị theo chiều ngang thì cúng ta phải xoay rùa về phải 90 độ. Ví dụ in ra sân chơi dòng Xin Chao Cac Ban Label (List “Xin “Chao “Cac “Ban)
- CT Làm sạch cửa sổ lệnh.
Một số lệnh căn bản trong MSWLogo
3. Nhóm lệnh về bút vẽ, màu sắc.
- PU viết đầy đủ là Pen Up lệnh này nhấc viết của rùa lên và kết quả là khi di chuyển rùa không để lại dấu vết.
- PD viết đủ là Pen Down lệnh này hạ viết của rùa xuống. Các lệnh di chuyển sau lệnh này ta sẽ thấy dấu vết của sự di chuyển.
- PE viết đầy đủ PENERASE Đặt bút xuống và thiết lập chế độ xóa. Dùng lệnh PENNORMAL để thiết lập lại trạng thái ban đầu của bút vẽ.
Ví dụ vẽ hình vuông Repeat 4 [FD 100 Rt 90] sau đó ta xóa hình vuông đó đi, nếu dùng CS thì nó xóa toàn bộ sân chơi ở đây chỉ xóa hình vuông vừa vẽ ta dùng PE Repeat 4 [FD 100 Rt 90] - SetPenSize n Thiết lập độ dày, mỏng của nét vẽ. Lệnh này có thể thực hiện qua Menu Set→Pen Size …
- SetPC [Red Green Blue] Thiết lập màu cho bút vẽ Red, Green, Blue có giá trị từ 0→255, ví dụ SetPC [255 0 0] sẽ cho ta màu đỏ.
- Setfloodcolor [R G B] viết tắt SETFC[R G B] Cài đặt màu nền sẽ tô bằng lệnh FILL
- FILL Tô màu nền trong phạm vi khép kín của hình. Màu nền tô đã được báo trước bằng lệnh Setfloodcolor. Lệnh Fill không cần phải hạ bút xuống nó vẫn tô được ?
Ví dụ
Setfloodcolor [255 0 0 ] ; tô nền màu đỏ
FD 100 RT 120 FD 100 RT 120 FD 100 ; vẽ tam giác đều độ dài cạnh 100
PU ; nhấc bút
LT 45 ; xoay trái 45 độ
BK 50 ; đi lùi 50 bước . 3 dòng lệnh PU LT và BK mục đích là đưa rùa vào bên trong hình tam giác đều
FILL
Kết quả ta được hình tam giác tô màu đỏ.
Một số lệnh căn bản trong MSWLogo
Các bạn có để ý thấy ở ví dụ trên tôi viết lệnh ; giải thích. MSWLogo quy định rằng nội dung sau dấu ; sẽ là các ghi chú của người dùng MSWLogo sẽ không quan tâm tới những nội dung ghi sau dấu ;
- SETFLOODCOLOR color
- SETFLOODCOLOUR color
- SETFC color
color được tạo bởi 3 màu cơ bản là R G B, G, R, B nhận giá trị từ 0 đến 255, ứng với mỗi thay đổi ta có một màu, bạn có thể dùng một số màu sau
Một số lệnh căn bản trong MSWLogo
Trong bảng trên bạn có thể sử dụng SetFc index ví dụ muốn tô màu vàng SetFc 6 rồi sau đó dùng lệnh FILL để tô. 4. Nhóm lệnh về rùa và vị trí rùa.
- HT ẩn rùa, không thấy hình tam giác (Rùa) trên sân chơi nữa.
- ST hiện rùa.
- SETPOS [Tọa-độ-X Tọa-độ-Y] đưa rùa tới vị trí X,Y. Chú ý nếu rùa đang ở chế độ Pen down thì nó sẽ tạo thành đường đi. Lệnh SETXY x y cũng có chức năng tương tự.
- SETX x di chuyển rùa theo cột x (x>0 qua phải, x<0 qua trái) rùa giữ nguyên hướng.
- SETY y di chuyển rùa lên nếu y>0, xuống nếu y<0
- Xcor cho biết vị trí tọa độ x của rùa trên sân chơi
- Ycor cho biết vị trí tọa độ x của rùa trên sân chơi
- POS cho ta biết vị trí hiện tại của rùa.
- CS Xóa sân chơi đưa rùa về vị trí ban đầu(0,0), nếu có nhiều rùa thì xóa luôn chỉ để lại 1 rùa.
CLEAN Xóa hết các nét vẽ trên sân chơi, rùa giữ nguyên vị trí. - HOME Đưa rùa về vị trí ban đầu (0,0).
- HEADING Cho biết rùa đang xoay ở vị trí bao nhiêu (0 đến 360)
- SetHeading Quay rùa về góc dộ nào đó
- TOWARDS tọa độ x tọa độ y Quay đầu rùa về hướng tọa độ xy
- DISTANCE x y đo khoảng cách từ vị trí hiện tại tới tọa độ x y
5. Các hàm toán học.
- Phép chia lấy dư MODULO a b kết quả là dư của a/b.
- Lấy phần nguyên của số INT số ví dụ INT 8.2 được 8.
- Căn bậc 2 của 1 số SQRT số ví dụ SQRT 4 được 2.
- Lũy thừa POWER ví dụ POWER 2 3 = tính 2*2*2.
- PI số pi = 3.14159265358979.