các bạn ơi giải giúp mình với bạn nào giả xong đầu tiên mình sẽ vote cho 5 sao Trắc nghiệm BÀI TẬP ÔN TẬP LÝ 6 I. TRẮC NGHIỆM: khoanh vào đáp án đúng nhất Câu 1: Chọn câu trả lời đúng: Khi bạn A kéo bạn B bằng 1 lực thì lực đó có: A. Phương thẳng đứng, chiều hướng về A B. Phương thẳng đứng, chiều hướng về B C. Phương AB, chiều từ B đến A D. Phương AB, chiều từ A đến B Câu 2: Chọn câu trả lời đúng: Bạn A tác dụng vào bạn B 1 lực từ phía sau làm bạn B ngã sấp xuống sàn, đó là: A. Lực nén B. Lực kéo C. Lực đẩy D. Lực uốn Câu 3: Điền vào chỗ trống đáp án đúng: Người ta dùng cân để đo……… A. Trọng lượng của vật nặng B. Thể tích của vật nặng C. Khối lượng của vật nặng D. Kích thước của vật nặng Câu 4: Chọn câu trả lời đúng: Tuấn dùng một thước đo kích thước của một số vật khác nhau và ghi được các kết quả đúng như sau: 15,3 cm, 24,4 cm, 18,7 cm, 9,1 cm. ĐCNN của thước đó là: A. 1 mm B. 3 mm C. 2 mm D. 4 mm Câu 5: Chọn câu trả lời sai: Một lạng bằng: A. 100 g B. 1 hg C. 1 g D. 0.1 kg Câu 6: Chọn câu trả lời sai: Một hồ bơi có chiều rộng 5 m, chiều dài 20 m, chiều cao 1,5 m. Thể tích nước mà hồ có thể chứa được nhiều nhất là: A. 150 lít B. 150 000 lít C. 150 000dm3 D. 150 m3 Câu 7: Chọn câu trả lời đúng Một cầu thủ đá vào trái banh tức là cầu thủ đã tác dụng vào trái banh 1 lực: A. Đàn hồi B. Hút C. Đẩy D. Kéo Câu 8: Chọn câu trả lời đúng: Một chiếc tàu ngầm lơ lửng trong nước là do A. Chịu tác dụng lực hút của nước B. Các lực tác dụng vào tàu cân bằng nhau C. Chịu tác dụng lực đẩy của nước D. Các lực tác dụng vào tàu thay đổi liên tục làm tàu cân bằng Câu 9: Chọn câu trả lời sai: Thả 1 viên bi sắt có bán kính là 1 cm vào 1 bình chia độ. Thể tích nước dâng lên là: A. 4,19 ml B. 4,19 cm3 C. 41,9 cm3 D. 4,19 cc Câu 10: Chọn câu trả lời đúng: Trường hợp nào sau đây là không có tác dụng của lực A. Thác nước chảy B. Gió thổi C. Quyển sách đặt trên bàn D. Tất cả các câu trên đều sai Câu 11: Chọn câu trả lời đúng: Một bồn chứa nước hình trụ có thể chứa được tối đa 942 lít nước. Độ cao của thùng là 1,2 m. Bán kính của đáy thùng là: A. 5 m B. 25 cm C. 1 m D. 50 cm Câu 12: Chọn câu trả lời đúng: Một hồ bơi có chiều rộng 5 m, dài 20 m, cao 1,5 m chứ 100 m3 nước, người ta thả vào hồ 1 khúc gỗ hình hộp chữ nhật. Biết rằng khúc gỗ chỉ chìm 2/3 dưới nước. Thể tích khúc gỗ tối đa để nước không tràn ra ngoài là: A. 75 m3 B. 15 m3 C. 50 m3 D. 25 m3 II. TỰ LUẬN; Câu 13: Tìm số thích hợp điền vào các chỗ trống dưới đây: a. 15m = …….. dm b. 23m = …….. cm c. 41cm = …….mm d. 1,5km = ………m e. 3,6m3 = ………dm3 f. 1,2m3 = ……….cm3 g. 1,2m3 = ………. lít h. 1,2m3 = …………ml i. 3m3 = ………….cc Câu 14: Một xe tải có khối lượng 2,5 tấn sẽ có trọng lượng là bao nhiêu Niutơn. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Câu 15: Tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng của một vật có khối lượng 250kg và thể tích 100dm3. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Câu 16: Tính khối lượng của một khối đá. Biết khối đá đó có thể tích là 0,5m3 và khối lượng riêng của đá là 2600kg/m3. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Câu 17: Hãy tính khối lượng và trọng lượng của một chiếc dầm sắt có thể tích 40dm3. Biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Câu 18: Một hộp sữa Ông Thọ có khối lượng 397g và có thể tích 320cm3. Hãy tính khối lượng riêng của sữa trong hộp theo đơn vị kg/m3. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Câu 19: Tính khối lượng của 2lít nước và 3 lít dầu hỏa, biết khối lượng riêng của nước và dầu hỏa lần lượt là: 1000kg/m3 và 800kg/m3. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

2 câu trả lời

Đáp án:

1C. Phương AB, chiều từ B đến A 

2C. Lực đẩy

3CKhối lượng của vật nặng

4A1 mm

5 B.1g 

6A. 150 lít

7C. Đẩy

8B. Các lực tác dụng vào tàu cân bằng nhau

9C. 41,9 cm3

10D. Tất cả các câu trên đều sai

11C. D. 50 cm

13 a/150   b/2300            c.410      d/ 1500        e/ 360     f/ 120000   g/ 1200   h/ 1200   i / 

14

Tóm tắt :

m=3,2tn=3200kg

P= ?

GIẢI

Trọng lượng của xe tải là :

P = 10.m = 10.3200 = 32000 (N)

Vậy trọng lượng của xe tải là 32000N

15

tóm tắt

m=250kg

V=100dm3

D=?

d=?

Bài giải

Đổi: 100dm3=0,1m3

Khối lượng riêng của vật đó là:

m=D:V=250:0,1=2500 (kg/m3)

Trọng lượng riêng của vật đó là:

d=D.10=2500.10=25 000 (N/m3)

16

Tóm tắt :
D = 2600 kg/m3
V = 0,5m3
m = ?( kg )
 Giải

Khối lượng của một khối đá là :
m = D . V = 2600 . 0,5 = 1300 ( kg )
vậy khối lượng của khối đá là  1300 kg

17

Tóm tắt:

Dsắt = 7800kg/m3

V = 40 dm3 = 0,04 m3

m = ? P = ?

Giải:

Khối lượng của chiếc dầm sắt là:

Áp dụng công thức: D = => m = D.V

Thay số: m = 7800kg/m3. 0,04m3 = 312kg

Trọng lượng của chiếc dầm sắt là:

P = 10.m

Thay số: P = 10.312 = 3120(N)

18

Khối lượng của hộp sữa là :

       397g → m = 397g = 0,397 kg

Thể tích hộp sữa là :

       V = 320 cm3 = 0,00032 m3

Khối lượng riêng của hộp sữa là :

  D = m/V= 0,397/0,000320= 1240 ( kg / m3 )

19

Tóm tắt

V nước=2 lít = 0,002m3

V dầu hỏa= 3 lít=0,003m3

D nước=1000kg/m3

D dầu hỏa= 800kg/m3

m nước= ?

m dầu hỏa= ?

Giải

Khối lượng của 2lít nước:

m=D.V= 1000.0,002=2kg

Khối lượng của 3 lít dầu hỏa:

m=D.V= 800.0,003=2,4 kg

Đáp án:1. A

2.B

3.C

4.a

 

Giải thích các bước giải: