C1:trình bày những nét chung phong trào dân tộc Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ1 C2:so sánh sự phát triển kinh tế mĩ và nhật sau chiến tranh thế giới thứ 1 C3:phân tích nguyên nhân bùng nổ chiến tranh TG thứ 2 (1939-1945) em có xuy nghĩ gì về vai trò liên xô trong chiến tranh TG thứ 2
2 câu trả lời
Câu 1:
*Hình 1*
Câu 2:
*Mĩ:
- Kinh tế phát triển, trở thành trung tâm công nghiệp, thương mại, tài chình
- Nguyên nhân phát triển:
+ Cải tiến kinh tế
+ Thực hiện phương pháp sản xuất dây chuyền
+ Tài nguyên phong phú
+ Ko bị chiến tranh tàn phá
*Nhật Bản:
- Thu nhiều lợi nhuận, phát triển vài năm đầu sau chiến tranh:
+ Công nghiệp: 1914 - 1919 tăng gấp 5 lần
+ Xuất hiện nhiều công ti mới
+ Mở rộng sản xuất, xuất khẩu hàng hoá
+ Nông nghiệp: ko thay đổi, giá thực phầm cao -> đời sông nhân dân khó khăn
-> Phát triển ko cân đối
Câu 3:
- Những mâu thuẫn mưới về quyền lợi, về thị trường và thuộc địa lại nảy sinh giữa các nước đế quốc
- Cuộc khủng hoàng kinh tế thế giới 1929 - 1933 làm cho những mâu thuẫn đó thêm sâu sắc -> chủ nghĩa phát xít cầm quyền
- Hình thành 2 khối đối dịch nhau:
+ Khối phát xít: Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản
+ Khối: Anh, Pháp, Mĩ
-----------------------------------------------------------
- Là nước đi đầu trong cuộc chiến chống phát xít.
- Tinh thần chiến đấu của Hồng quân Liên Xô đã làm cho cuộc tấn công chớp nhoáng của PX Đức thất bại. => ngăn chặn bước tiến của chúng.
- Với chiến thắng Xtalingrát => Làm thay đổi cục diện cuộc chiến.
Câu 1:
- Phong trào độc lập dân tộc lan rộng khắp các khu vực: Đông Nam Á, Đông Bắc Á, Nam á và Tây Á.
- Điển hình ở: Trung Quốc, Ấn Độ, Thổ Nhĩ Kì, Idonesia, Việt Nam.
- Đảng cộng sản một số nước ra đời và giữ vai trò quan trọng.
Câu 2:
Nhật Bản
Tình hình kinh tế:
- Điều kiện:
+ Không bị chiến tranh tàn phá.
+ Thu lợi nhuận sản xuất vũ khí.
+ Lợi dụng châu Âu có chiến tranh để sản xuất hàng hóa, xuất khẩu.
- Biểu hiện: Năm 1914 - 1919
+ Sản lượng CN tăng 5 lần.
+ Tổng giá trị XNK tăng 4 lần.
+ Dự trữ vàng và ngoại tệ tăng 6 lần.
b. Tình hình chính trị – xã hội:
- Khó khăn: Thiếu nguyên liệu, thị trường tiêu thụ, mất cân đối giữa CN và N2, giá cả đắt đỏ, đời sống nhân dân không được cải thiện...
- Phong trào đấu tranh của công nhân, nông dân bùng nổ mạnh.
+ “Bạo động lúa gạo” – mang tính chất quần chúng.
+ Tháng 7/ 1922 ĐCS thành lập.
Mỹ
Tình hình kinh tế
- Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, Mĩ có nhiều lợi thế:
+ Mĩ trở thành chủ nợ của Châu Âu (Anh, Pháp nợ 10 tỉ USD).
+ Thu lợi nhuận lớn nhờ buôn bán vũ khí và hàng hoá
+ Mĩ chú trọng ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
=> Những cơ hội vàng đó đã đưa Mĩ vào thời kỳ phồn vinh trong suốt thập niên 20 của thế kỷ XX
Năm 1923-1929, sản lượng công nghiệp tăng 69%, năm 1929 chiếm 48% sản lượng công nghiệp thế giới.
Đứng đầu thế giới về sản xuất ôtô thép, dầu hoả -> Ông vua ôtô của thế giới.
Năm 1929, nắm trong tay 60% dự trữ vàng của thế giới -> Chủ nợ của thế giới
Hạn chế :
Tình hình chính trị - xã hội
* Chính trị:
- Nắm chính quyền là tổng thống Đảng cộng hoà
- Thực hiện chính sách ngăn chặn công nhân đấu tranh, đàn áp những tư tưởng tiến bộ.
* Xã hội:
Nhà ở của người lao động Mỹ những năm 20 thế kỷ XX.
Câu 3:
- Mâu thuẫn về quyền lợi giữa các nước đế quốc sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản mất hết thuộc địa → “bất mãn” âm mưu dùng vũ lực để chia lại thế giới).
- Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 đã để lại những hậu quả hết sức nghiêm trọng, đào sâu mâu thuẫn giữa các nước đế quốc, đồng thời chính sách thỏa hiệp, nhượng bộ của các nước Anh, Pháp, Mĩ và âm mưu chĩa mũi nhọn chiến tranh về phía Liên Xô đã tạo điều kiện để phát xít Đức, I-ta-li-a, Nhật châm ngòi lửa chiến tranh. Đây là nguyên nhân trực tiếp dẫn tới Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Liên Xô đóng vai trò là lực lượng đi đầu và là lực lượng then chốt góp phần quyết định thắng lợi trong cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa phát xít.