C. Chậm hơn một giờ D. Tăng thêm một ngày lại một ngày Câu 12: Kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc có điểm chung là cùng mang số độ bằng: A. 0 o B. 30 o C. 90 o D. 180 o Câu 13: Bản đồ thể hiện các đối tượng địa lí có độ chi tiết cao, có độ chính xác và đầy đủ nhất là: A. Bản đồ có tỉ lệ 1: 250.000 B. Bản đồ có tỉ lệ 1: 50.000 C. Bản đồ có tỉ lệ 1: 150.000 D. Bản đồ có tỉ lệ 1: 5.000.000 Câu 14: Dựa vào số ghi tỉ lệ đối với bản đồ 1:200.000, 6cm trên bản đồ tương ứng trên thực địa là: A. 10km B. 12km C. 16km D. 20km Câu 15. Khi Luân Đôn (Anh múi giờ 0 ) là 4 giờ, thì ở Hà Nội (múi giờ thứ 7) là mấy giờ? A. 5 giờ. B. 6 giờ. C. 11 giờ D. 12 giờ Câu 16. Vĩ tuyến gốc là vĩ tuyến A. 23027 ’ B. 00 C. 66033’ D. 900 Câu 17: Dùng tỉ lệ cho biết đối với bản đồ có tỉ lệ 1:5.000.000, 8cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu kilomet trên thực địa: A. 200km B. 300km C. 400km D. 500km Câu 18: Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ A. độ lớn của bản đồ so với ngoài thực địa. B. khoảng cách thu nhỏ nhiều hay ít so với quả Địa cầu. C. mức độ thu nhỏ độ dài giữa các đối tượng trên bản đồ so với thực tế. D. độ chính xác của bản đồ so với thực địa. Câu 19. Bán cầu Nam của Trái Đất ngã nhiều nhất về phía Mặt Trời vào ngày A. 22 tháng 12 B. 21 tháng 3 C. 22 tháng 6 D. 23 tháng 9 Câu 20. Câu tục ngữ sau đây đề cập đến hiện tượng nào? “ Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã tối” A.Thời vụ sản xuất nông nghiệp B. Hiện tượng Ngày – đêm dài ngắn theo mùa C. Mùa trên Trái Đất D. Sự chênh lệch ngày – đêm ở các vĩ độ Câu 21. Trái Đất được chia thành 24 khu vực giờ, mỗi khu vực giờ nếu đi về phía Đông sẽ A. Nhanh hơn một giờ B. Chậm hơn một giờ C. Giờ không thay đổi so với múi giờ gốc D. Lùi lại một ngày Câu 22: Theo quy ước đầu phía dưới của kinh tuyến gốc chỉ hướng nào? A. Tây B. Đông C. Bắc D. Nam Câu 23: Vị trí của một điểm trên bản đồ (hoặc quả địa cầu) được xác định: A. Theo đường kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc. B. Là chỗ cắt nhau của hai đường kinh tuyến và vĩ tuyến đi qua nó. C. Theo phương hướng trên bản đồ. D. Theo hướng mũi tên trên bản đồ. Câu 24: Một địa điểm B nằm trên xích đạo và có kinh độ là 60 o T. Cách viết tọa độ địa lí của điểm đó là: A. 0 o và 60 oB. B. 60 o T và 0 o . C. 60 o Đ và 0 o . D. 0 o và 60 o N. Câu 25: Một điểm C nằm trên kinh tuyên 120 o thuộc nửa cầu Đông và vĩ tuyến 10 o ở phía trên đường xích đạo, cách viết toạ độ của điểm đó là: A. 10 o B và 120 o Đ. B. 10 o N và 120 o Đ. C. 120 o Đ và 10 o N. D. 120 o Đ và 10 o B. Câu 26: Khi biểu hiện các vùng trồng trọt và chăn nuôi thường dùng loại ký hiệu: A. Tượng hình B. Hình học C. Diện tích D. Điểm Câu 27: Kí hiệu đường thể hiện: A. Ranh giới B. Sân bay C. Cảng biển D. Vùng trồng lúa Câu 28: Để thể hiện nhà máy, điểm dân cư lên bản đồ, người ta dùng kí hiệu: A. diện tích. B. đường. C. điểm. D. khoanh vùng. Câu 29. Chí tuyến là vĩ tuyến A. 23027’ B. 0 0 C. 66033’ D. 900 Câu 30. Kinh tuyến là A. Kinh tuyến 00 B. Những nữa đường tròn nối 2 cực trên bề mặt quả Địa Cầu C. Là khoảng cách từ kinh tuyến gốc đi qua điểm đó D. Những kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc Câu 31. Trên bản đồ, để thể hiện một sân bay người ta dùng loại kí hiệu nào? A. Kí hiệu điểm B. Kí hiệu diện tích C. Kí hiệu đường D. cả ba loại kí hiệu trên Câu 32. Cho biết bản đồ nào sau đây là bản đồ có tỉ lệ lớn nhất A. 1: 7 500 B. 1: 2 000 C. 1: 10 000 D. 1: 2 000 000 Câu 33. Trên bản đồ hành chính có tỉ lệ 1: 6 000 000, khoảng cách giữa Thủ đô Hà Nội tới TP. Hà Tĩnh (tỉnh Hà Tĩnh) là 7 cm. Vậy trên thực tế hai địa điểm đó cách nhau nhiêu km? A. 420 km B. 670 km C. 4200 km D. 760 km Tận tình giảng chi tiết cho mik nha,chơi 20đ luôn,bn nào trả lời đúng đầu tiên thì sẽ vote 5 sao và cám ơn,đc hay nhất nhé.

2 câu trả lời

câu 12 là A:Kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc có điểm chung là cùng mang số độ bằng 0⁰

câu 13 là B:Bản đồ thể hiện các đối tượng địa lí có độ chi tiết cao, có độ chính xác và đầy đủ nhất là: Bản đồ có tỉ lệ 1: 50.000 vì tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của bản đồ càng cao.

câu 14 là B:Dựa vào số ghi tỉ lệ đối với bản đồ 1:200.000, 6cm trên bản đồ tương ứng trên thực địa là 12km.
Khoảng cách thực địa = Khoảng cách trên bản đồ × tỉ lệ bản đồ.
Đổi ra đơn kilômet (km).
Khoảng cách thực địa = 6×200 000=1 200 000 (cm) = 12(km)

Câu 15 là C:  Hà Nội (múi giờ số 7) và Luân Đôn (múi giờ số 0) chênh nhau: giờ giờ giờ. Múi giờ số số nằm ở bên phải múi giờ số nên có giờ đến sớm hơn. => Thời gian hiện tại của múi giờ số Thời gian của múi giờ số múi giờ chênh lệch giờ giờ 11 giờ cùng ngày. => Khi Luân Đôn đang là giờ thì cùng lúc đó Hà Nội đang là 11 giờ cùng ngày.

Câu 16 là B: Vĩ tuyến gốc là 

câu 17 là C:Dùng tỉ lệ cho biết đối với bản đồ có tỉ lệ 1:5.000.000, 8cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu kilomet trên thực địa là 400km.
Khoảng cách thực địa = Khoảng cách trên bản đồ × tỉ lệ bản đồ.
Đổi ra đơn kilômet (km).
Khoảng cách thực địa = 8×5000 000=40 000 000 (cm) = 400(km)

Câu 18 là C:Ý nghĩa tỉ lệ bản đồ: Tỉ lệ bản đồ cho biết bản đồ đó được thu nhỏ bao nhiêu so với thực địa.

Câu 19 là A:....

Câu 20 là B:...

;...;......................................

CÂU HỎI DÀI QUÁ MÌNH LÀM KO HẾT BẠN THÔNG CẢM NHA😢

câu 12 : A

câu 13 : A

câu 14 : B

Câu hỏi trong lớp Xem thêm
4 lượt xem
2 đáp án
9 giờ trước