Biết một khối sắt đặc hình lập phương có cạnh 1cm có khối lượng là 7,8g. Biết khối lượng tỉ lệ thuận với thể tích. Cho một khối sắt khác có khối lượng là 78kg, tính thể tích khối sắt đó. 14000cm^314000cm 3
2 câu trả lời
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a. Thể tích khối sắt là:
S= a . a . a =20 . 20 . 20 = 8000 (cm3)
Ta có 1000 cm3= 1m3
=> 8000 cm3=8m3
Khối lượng khối sắt là:
D = m : V => m = D : V
= 7800 : 8 = 975 (kg)
b. Thể tích phần sắt mất đi là:
S = π.r2.h = 3,14 . 22.15
= 188,4 (cm3)
Khối lượng sắt đã bị khoét là:
D = m : V => m = D : V
= 7800 : 188,4 = 41.4012 (kg)
Khối lượng khối sắt sau khi bỏ phần sắt là
Δm=m1−m2 = 975 - 41.4012 = 933.5988
Ta có Dnhôm= 2700 kg
Vậy khối lượng số nhôm được thêm vào là:
D = m : V => m = D : V
= 2700 : 188,4 = 14,3312 (kg)
Khối lượng vật lúc sau
m3=Δm+m4= 933,5988 + 14,3312
= 947,93 (kg)
$\text{Đáp án + giải thích các bước giải}$
$\\$ Đổi : `78kg = 78000g`
$\\$ `to V_1/V_2 = m_1/m_2`
$\\$ `to 1^3/V_2 = (7,8)/78000`
$\\$` to V_2 = 78000/(7,8) = 10000(cm^3)`