Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các dung dịch sau: 13) NaCl, BaCl2, Na2CO3, Na2SO3 14) Na2S, Na2SO3, Na2SO4, NaCl. 15) NaOH, HCl, KCl, NaNO3 16) KCl, H2SO4, KOH, Na2SO4
1 câu trả lời
Trích mỗi chất một ít làm thuốc thử
13/ NaCl, BaCl2, Na2CO3, Na2SO3
- Dùng dung dịch axit H2SO4 cho vào từng dung dịch trên:
+) Ống nào có kết tủa trắng là BaCl2
$BaCl_2+H_2SO_4→BaSO_4↓+2HCl$
+) Ống nào có sủi bọt khí không màu, không mùi là: Na2CO3
\(Na_2CO_3+H_2SO_4→Na_2SO_4+H_2O+CO_2↑\)
+) Ống nào có sủi bọt khí không màu, mùi sốc, hắc là: Na2SO3
\(Na_2SO_3+H_2SO_4→Na_2SO_4+H_2O+SO_2↑\)
+) Còn lại không hiện tượng là NaCl.
14/ Na2S, Na2SO3, Na2SO4, NaCl.
- Cho vào từng dung dịch trên một ít dung dịch Ba(HSO4)2
+) Ống nào có kết tủa trắng và sủi khí không màu, mùi trứng thối là: Na2S
\(Na_2S+Ba(HSO_4)_2→Na_2SO_4+BaSO_4↓+H_2S↑\)
+) Ống nào có kết tủa trắng và sủi khí không màu, mùi sốc, hắc là: Na2SO3
\(Na_2SO_3+Ba(HSO_4)_2→Na_2SO_4+BaSO_4↓+H_2O+SO_2↑\)
+) Ống nào chỉ có kết tủa trắng là: Na2SO4
\(Na_2SO_4+Ba(HSO_4)_2→2NaHSO_4+BaSO_4↓\)
+) Còn lại không hiện tượng là NaCl.
15/ NaOH, HCl, KCl, NaNO3
- Dùng quì tìm ta nhận biết được:
+) NaOH làm quì chuyển màu xanh.
+) HCl làm quì chuyển màu đỏ.
+) Không đổi màu quì là KCl, NaNO3.
- Cho hai dung dịch trên lần lượt qua AgNO3
+) Ống nào có kết tủa trắng là: KCl
\(KCl+AgNO_3→AgCl↓+KNO_3\)
+) Còn lại không hiện tượng là NaNO3
16/ KCl, H2SO4, KOH, Na2SO4
- Dùng quì tìm ta nhận biết được:
+) KOH làm quì chuyển màu xanh.
+) H2SO4 làm quì chuyển màu đỏ.
+) Không đổi màu quì là KCl, Na2SO4.
- Cho hai dung dịch trên lần lượt qua BaCl2
+) Ống nào có kết tủa trắng là: Na2SO4.
\(Na_2SO_4+BaCl_2→BaSO_4↓+2NaCl\)