Bài tập 1: Câu nào sau đây là mệnh đề đúng, mệnh đề sai? a. Đây là đâu? b. Phương trình: vô nghiệm. c. d. 16 không là số nguyên tố. Bài tập 2: Tìm các mệnh đề đúng, mệnh đề sai và cho biết mệnh đề đảo của chúng. a. “Phương trình ” b. “6 là số nguyên tố” c. “ là số lẻ” Bài tập 3: Xác định tính đúng sai và cho biết mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau: a. b. Bài tập 4: Phát biểu mệnh đề , xét tính đúng sai và phát biểu mệnh đề đảo của nó. a. là hình chữ nhật” và “AC và BD cắt nhau tại trung điểm mỗi đường” b. và . c. “ABC là tam giác vuông cân tại A” và “Góc Bài tập 5: Phát biểu mệnh đề bằng 2 cách và xét tính đúng sai của nó. a. là hình chữ nhật” và “AC và BD cắt nhau tại trung điểm mỗi đường” b. “9 là số nguyên tố” và “ là số nguyên tố” Bài tập 6: Hãy xét tính đúng sai của các mệnh đề sau và phat biểu mệnh đề đảo của nó. a. “Hình thoi ABCD có 2 đường chéo AC và BD vuông góc nhau” b. “Tam giác cân có 1 góc là tam giác đều” c. “13 chia hết cho 2 nên 13 chia hết cho 10” Bài tập 7: Cho mệnh đề chứa biến . Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau: a. b. c. d. Bài tập 8: Phát biểu mệnh đề và của các cặp mệnh đề sau và xét tính đúng sai của chúng. a. A: “Tứ giác là hình bình hành” và B: “Tứ giác có hai cạnh đối diện bằng nhau” b. A: “Tứ giác là hình vuông” và B: “Tứ giác có ba góc vuông” c. A: “ ” và B: “ ” (với ) d. A: “Điểm M cách đều hai cạnh của góc ” và B: “Điểm M nằm trên đường phân giác góc ” Bài tập 9: Hãy xét xem các mệnh đề sau đây đúng hay sai và phủ định chúng. a. b. c. Bài tập 10: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đảo đúng: a. A: “Một số tự nhiên tận cùng là 6 thì số đó chia hết cho 2” b. B: “Tam giác cân có một góc là tam giác đều” c. C: “Nếu tích 3 số là số dương thì cả 3 số đó đều là số dương” d. D: “Hình thoi có một góc vuông là hình vuông”

2 câu trả lời

Đáp án:

Giải thích các bước giải:

Bài 1:

a) không là mệnh đề vì là câu hỏi

b, c) Đề chưa đủ

d) Mệnh đề sai vì 16 là hợp số.

Đáp án: bài 10

 

Giải thích các bước giải: