Bài 8. Hãy tính số mol của các lượng chất sau: a. 10 g sulfur d. 4,958 lít khí cacbonic ở đkc Bài 9. Hãy tính khối lượng của c. 12,395 lít khí CH4 (đkc) b. 3.1023 phân tử Cl2 Bài 10. Hãy tính thể tích ở đktc của a. 11 g khí cacbon đioxit c. 0,7 mol khí clo b. 9.1023 phân tử khí H2S d. hỗn hợp 3,2 g khí oxi và 1,4 g khí nitơ Bài 11. Hãy tính: a. Số mol của 9,8 g H2SO4 b. Số phân tử có trong 4,48 lít khí CO2 (đktc) c. Khối lượng của 3.1023 nguyên tử Zn d. Thể tích của 6,4 gam khí SO2 (đktc)

2 câu trả lời

Bài 8:

$a,n_S=\dfrac{m}{M}=\dfrac{10}{32}=0,3125(mol)\\ d,n_{CO_2}=\dfrac{V}{24,79}=\dfrac{4,958}{24,79}=0,2(mol)$

Bài 9:

$b,n_{Cl_2}=\dfrac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5(mol)\\ \Rightarrow m_{Cl_2}=n.M=0,5.35,5.2=35,5(g)\\ c,n_{CH_4}=\dfrac{V}{24,79}=\dfrac{12,395}{24,79}=0,5(mol)\\ \Rightarrow m_{CH_4}=n.M=0,5.16=8(g)$

Bài 10:

$a,n_{CO_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{11}{44}=0,25(mol)\\ \Rightarrow V_{CO_2(đktc)}=n.22,4=0,25.22,4=5,6(l)\\ b,n_{H_2S}=\dfrac{9.10^{23}}{6.10^{23}}=1,5(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2S(đktc)}=n.22,4=1,5.22,4=33,6(l)\\ c,V_{Cl_2(đktc)}=n.22,4=0,7.22,4=15,68(l)\\ d,n_{O_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{3,2}{32}=0,1(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2}=n.22,4=0,1.22,4=2,24(l)\\ n_{N_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{1,4}{28}=0,05(mol)\\ \Rightarrow V_{N_2}=0,05.22,4=1,12(l)\\ \Rightarrow V_{hh(đktc)}=V_{O_2}+V_{N_2}=2,24+1,12=3,36(l)$

Bài 11:

$a,n_{H_2SO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{9,8}{98}=0,1(mol)\\ b,n_{CO_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2(mol)\\ \Rightarrow \text{Số phân tử }CO_2=0,2.6.10^{23}=1,2.10^{23}\\ c,n_{Zn}=\dfrac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5(mol)\\ \Rightarrow m_{Zn}=n.M=0,5.65=32,5(g)\\ d,n_{SO_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,4}{64}=0,1(mol)\\ \Rightarrow V_{SO_2(đktc)}=n.22,4=0,1.22,4=2,24(l)$

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

Bài 8: a, Số mol của 10g lưu huỳnh là

$n_S = \dfrac{m}{M} = \dfrac{10}{32} = 0,3125 mol$

b, Số mol của 4,98 lít khí cacbonic là: 

$n_{CO_2} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{4,958}{24,79} $ = 0,2 mol

Bài 9: 

b, Số mol của $3 . 10^{23}$ phân tử $Cl_2$ là: 

$n_{Cl_2} = 3 . 10^{23} : (6 . 10^{23}) = 0,5 mol$

Khối lượng của 0,5 mol $Cl_2$ là:

$m_{Cl_2} = n . M = 0,5 . 71 = 35,5 (g)$

c, Số mol của 12,395 lít khí $CH_4$ là:
$n_{CH_4} = \dfrac{V}{22,4} =  \dfrac{12,395}{24,79} =  0,5 mol$

Khối lượng của 0,5 mol khí $CH_4$ là:

$m_{CH_4} = n . M = 0,5 . 16 =   8 (g)$

Bài 10:

a, Số mol của 11g khí cacbon điôxít là

$n_{CO_2} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{11}{44} = 0,25 mol$

Thể tích của 0,25 mol khí cacbon điôxít là 

$V_{CO_2} = n . 22,4 = 0,25 . 22,4 = 5,6 (lít)$

b, Số mol của $9 . 10^{23}$ phân tử khí $H_2S$ là: 

$n_{H_2S} = 9 . 10^{23} : (6 . 10^{23}) = 1,5 mol$

Thể tích của 1,5 mol khí $H_2S$ là:

$V_{H_2S} = n . 22,4 = 1,5 . 22,4 = 5,6 (lít)$

c, Thể tích của 0,7 mol khí $Cl_2$ là:

$V_{Cl_2} = n . 22,4 = 0,7 . 22,4 = 15,68 (lít)$

d, Số mol của 3,2 g khí oxi và 1,4 g khí nitơ là:

$n_{O_2} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{3,2}{32} = 0,1 mol$

$n_{N_2} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{1,4}{28} = 0,05 mol$

Thể tích của hỗn hợp 3,2 g khí oxi và 1,4 g khí nitơ là:

$V_{hh} = V_{O_2} + V_{N_2} = n_{O_2} . 22,4 + n_{N_2} . 22,4 = 22,4 (n_{O_2} + n_{N_2})$

                                                                    $= 22,4. (0,1 + 0,05)$

                                                                     $= 22,4 . 0,15 = 3,36 (l)$

=> $V_{hh} =3,36 (l)$

Bài 11:

a, Số mol của 9,8 g ${H_2SO_4}$ là:

$n_{H_2SO_4} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{9,8}{49} = 0,2 mol$

b, Số mol của 4,48 lít ${CO_2}$ là:
$n_{CO_2} = \dfrac{V}{22,4} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2 mol$

Số phân tử của khí ${CO_2}$ là:

$ 0,2 . (6 . 10^{23}) = 1,2 . 10^{23}$

c, Số mol của $3 . 10^{23}$ nguyên tử Zn là:

$n_{Zn} = \dfrac{3 . 10^{23}}{6 . 10^{23}} = 0,5 mol$

Khối lượng của 0,5 mol Zn là:

$m_{Zn} = n . M = 0,5 . 65 = 32,5 (g)$

d, Số mol của 6,4 g khí $SO_2$ là:

  $n_{SO_2} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{6,4}{64} = 0,1 mol$

Thể tích của 0,1 mol khí $SO_2$ là:

  $v_{SO_2} = n_{SO_2} . 22,4  = 0,1 . 22,4 = 2,4 (Lít)$