Bài 6: Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất gồm các nguyên tố sau: a. Al (III) và O b. Mg (II) và Cl (I) c. Ca(II) và (CO3) (II) d. Fe(III) và (OH) (I) Cho C = 12 Mg = 24 N = 14 S = 32 O = 16 Na = 23 Al = 27 H = 1
2 câu trả lời
`flower`
Đáp án + Giải thích các bước giải:
`a.`
Đặt CTHH của hợp chất cần tìm là `Al_xO_y`
Theo QTHT : `x.III=II.ytox/y=(II)/(III)=2/3`
Chọn `x=2;y=3`
`to` CTHH : `Al_2O_3`
PTK : `27×2+16×3=102(đvC)`
`b.`
Đặt CTHH của hợp chất cần tìm là `Mg_xCl_y`
Theo QTHT : `x.II=y.Itox/y=I/(II)=1/2`
Chọn `x=1;y=2`
`to` CTHH : `MgCl_2`
PTK : `24+35,5×2=95(đvC)`
`c.`
Đặt CTHH của hợp chất cần tìm là `Ca_x(CO_3)_y`
Theo QTHT : `x.II=y.IItox/y=(II)/(II)=1`
Chọn `x=1;y=1`
`to` CTHH : `CaCO_3`
PTK : `40+12+16×3=100(đvC)`
`d.`
Đặt CTHH của hợp chất cần tìm là `Fe_x(OH)_y`
Theo QTHT : `x.III=y.Itox/y=I/(III)=1/3`
Chọn `x=1;y=3`
`to` CTHH : `Fe(OH)_3`
PTK : `56+3×(16+1)=107(đvC)`
Đáp án `+` Giải thích các bước giải:
Bài `6.`
`a.` `-` Công thức dạng chung : $Al_xO_y$
`-` Theo quy tắc hóa trị : $x×III=y×II$ `(` $O$ luôn có hóa trị $II$ `)`
`-` Chuyển thành tỉ lệ : $\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}$
`⇒` Công thức hóa học của hợp chất : $Al_2O_3$
`→` $PTK_{Al_2O_3}=27×2+16×3=102đvC$
`b.` `-` Công thức dạng chung : $Mg_xCl_y$
`-` Theo quy tắc hóa trị : $x×II=y×I$
`-` Chuyển thành tỉ lệ : $\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{II}=\dfrac{1}{2}$
`⇒` Công thức hóa học của hợp chất : $MgCl_2$
`→` $PTK_{MgCl_2}=24+35,5×2=95đvC$
`c.` `-` Công thức dạng chung : $Ca_x(CO_3)_y$
`-` Theo quy tắc hóa trị : $x×II=y×II$
`-` Chuyển thành tỉ lệ : $\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{II}=\dfrac{1}{1}$
`⇒` Công thức hóa học của hợp chất : $CaCO_3$
`→` $PTK_{CaCO_3}=40+12+16×3=100đvC$
`d.` `-` Công thức dạng chung : $Fe_x(OH)_y$
`-` Theo quy tắc hóa trị : $x×III=y×I$
`-` Chuyển thành tỉ lệ : $\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{III}=\dfrac{1}{3}$
`⇒` Công thức hóa học của hợp chất : $Fe(OH)_3$
`→` $PTK_{Fe(OH)_3}=56+16×3+1×3=107đvC$
$#Kiều$