Bài 6: Cho 8,6 gam sắt tác dụng với một lượng dung dịch HCl vừa đủ. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra qua 16 gam đồng (II) oxit nóng. Tính V lít H2 sinh ra (đktc) và khối lượng Cu tạo thành.
2 câu trả lời
$PTHH:Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2(1)$
$CuO+H_2\xrightarrow{t^o}Cu+H_2O(2)$
$n_{Fe}=\dfrac{8,6}{56}\approx 0,15(mol);n_{Cu}=\dfrac{16}{80}=0,2(mol)$
Theo PT(1) ta có: $n_{H_2}=n_{Fe}=0,15(mol)$
$\Rightarrow V_{H_2(đktc)}=0,15.22,4=3,36(l)$
Lập tỉ lệ so sánh của PT(2): $\dfrac{n_{H_2}}{1}<\dfrac{n_{CuO}}{1}\Rightarrow CuO$ dư
Theo PT(2) ta có: $n_{Cu}=n_{H_2}=0,15(mol)$
$\Rightarrow m_{Cu}=0,15.64=9,6(g)$
Đáp án:
$V_{H2}$ = 0,154 ×22,4 = 3,44 (l)
$m_{Cu}$ ≈ 9,83 (g)
Giải thích các bước giải:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,154 → 0,154
$n_{Fe}$ = $\frac{8,6}{56}$≈ 0,154 mol
H2 + CuO → Cu + H20
0,154 → 0,154
$V_{H2}$ = 0,154 ×22,4 = 3,44 (l)
$m_{Cu}$ ≈ 9,83 (g)