Bài 6: Cho 16,8 gam kim loại M tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20% thu được 6,72 lít khí ở đktc và m gam dung dịch chứa muối của kim loại M hoá trị II. a. Xác định kim loại M và giá trị của m b. Cho 32 gam MxOy phản ứng với 10,08 lít H2 (đktc) thì thu được a gam kim loại M và nước. Xác định giá trị của a biết phân tử khối của MxOy là 160 và hiệu suất của phản ứng là 75%. giups minh cau b

2 câu trả lời

Đáp án:

 M + 2HCl --> MCl2 + H2

0,3                                  0,3

nH2=6,72/22,4=0,3

nM=16,8/M

Ta có nM=0,3

<=>16,8/M=0,3

<=>16,8=0,3M

<=>M=56(Fe)

nHCl=2nH2=0,3.2=0,6

mddHCl=0,6.36,5/20%=109,5g

mdd FeCl2=109,5+16,8-0,3.2=125,7

FexOy + yH2 --> xFe + yH2O

Ta có 56x+16y=160

=>x=2 ; y=3

=>Fe2O3

Fe2O3 + 3H2 --> 2Fe + 3H2O

0,2           0,45                           ban đầu

0,15         0,45                           phản ứng

0,05          0           0,3               sau phản ứng

nFe2O3=32/160=0,2

nH2=10,08/22,4=0,45

nFe thực tế=0,3.75%=0,225

mFe=0,225.56=12,6g

Giải thích các bước giải:

 

theo ptpu: nM=nH2=0,3 mol

=> phân tử khối của M =16,8/0,3=56=>M là Fe

=>m

câu b: với công thức của oxit kim loại là FexOy

Thử: với FeO=56+16<160 => không thỏa mãn

        với Fe2O3=56.2+16.3=160 thỏa mãn => công thức của oxit kim loại đó là Fe2O3

        với Fe3O4=56.3+16.4>160=> không thỏa mãn

nFe2O3=0,2 mol , nH2=0,45  =>nFe2O3 dư

Fe2O3+ 3H2->2Fe + 3H2O

0,15------0,45---0,3---------

nFe=0,3mà hiệu xuất phản ứng là 75%

=>nFe thực tế =0,75.0,3=0,225 mol

=>ma=0,225.56=12,6 g

Câu hỏi trong lớp Xem thêm