Bài 5: Cho 7,8 g Potassium tác dụng với 3,6 g nước . Sau phản ứng, người ta thu được dung dịch chứa 11,2 g Potassium hydroxide (KOH) và bọt khí Hydrogen thoát ra. 1. Nêu dấu hiệu cho biết có phản ứng hóa học xảy ra và viết phương trình chữ của phản ứng ? 2. Hãy viết biểu thức khối lượng của phản ứng ? 3. Tính khối lượng khí hydrogen thoát ra ?
2 câu trả lời
1. Dấu hiệu: sau phản ứng có bọt khí thoát ra và tạo dung dịch
PT:Potassium + Nước -----> Potassium Hydroxide + Hydrogen
2. Áp dụng định luật BTKL, ta có:
$m_K+m_{H_2O}=m_{KOH}+m_{H_2}$
3. $m_{H_2}=m_K+m_{H_2O}-m_{KOH}$
$\Rightarrow m_{H_2}=7,8+3,6-11,2=0,2(g)$
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
1) Dấu hiệu: Bọt khí hydrogen thoát ra
Potassium + nước → Potassium hydroxide + hydrogen
2) `m_K` + `m_{H_2O}` = `m_{KOH}` + `m_{H_2}`
3) Theo bảo toàn khối lượng:
`m_{H_2}` = `m_{K}` + `m_{H_2O}` - `m_{KOH}`
= 7,8 + 3,6 - 11,2 = 0,2g
Chúc bạn học tốt #aura
Câu hỏi trong lớp
Xem thêm