Bài 3: Hỗn hợp khí X gồm: NO2, CH4 và khí Y (là đơn chất chưa biết). Tỉ khối của X đối với hiđro là 15. Trong hỗn hợp X, CH4 chiếm 16% về khối lượng. Khí Y chiếm 50% về thể tích. Tổng số phân tử trong hỗn hợp X là 6.1023 phân tử. a/ Tìm CTHH của khí Y. Cho biết Y là khí nào? b/ Lượng khí Y có trong hỗn hợp trên có đủ để đốt cháy hết 6,72 lít khí CH4 (đktc) không?
1 câu trả lời
a)$nx=$ $\frac{6.10^{23}}{6.10^{23}}$ = $1 (mol)$
=>$ny=$ $0,5 (mol)$
Gọi số mol NO2, CH4 là a, b
=> a + b = 0,5
Có : $\frac{46a + 16b + 0,5 . MY}{1}$ = $15.2$
=>$46a + 16b + 0,5 . MY$ = $30$
Có : $\frac{16b}{46a + 16b + 0,5 . MY}$ . $100$% = $16$ %
=> b = 0,3 (mol)
=> a = 0,2 (mol)
=> MY = 32(g/mol)
Mà Y là đơn chất
=> Y là O2
$nCH4$ = $\frac{6,72}{22,4}$ = $0,3 ( mol)$
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
Xét tỉ lệ:$\frac{0,3}{1}$ > $\frac{0,5}{2}$ > CH4 dư, O2 hết
=> Lượng O2 trong hỗn hợp trên không đủ để đốt cháy 6,72 lít CH4