Bài 1:Tính số phân tử MgO trong 0,3mol phân tử MgO bài 2; Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 0,4 g H2 và 6,4 g khí SO2. a. Tính số mol của hỗn hợp khí. b. Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc. c. Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.

2 câu trả lời

Bài 1:

Số phân tử $MgO$ là $0,3.6.10^{23}=1,8.10^{23}$

Bài 2:

$a,n_{H_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{0,4}{2}=0,2(mol)\\ n_{SO_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,4}{64}=0,1(mol)\\ \Rightarrow n_{hh}=n_{H_2}+n_{SO_2}+n_{O_2}=0,2+0,1+1,5=1,8(mol)\\ b,V_{hh}=n.22,4=1,8.22,4=40,32(l)\\ c,m_{O_2}=n.M=1,5.32=48(g)\\ \Rightarrow m_{hh}=m_{O_2}+m_{H_2}+m_{SO_2}=6,4+0,4+48=54,8(g)$

Câu 1:

$\text{Số phân tử MgO = n. N = 0,3. 6 . $10^{23}$ = 1,8. $10^{23}$  phân tử }$

Câu 2:

a, $\text{$n_{H_2}$ = $\dfrac{m}{M}$ = $\dfrac{0,4}{2}$ = 0,2 mol}$

$\text{$n_{SO_2}$ = $\dfrac{m}{M}$ = $\dfrac{6,4}{64}$ = 0,1 mol}$

$\rightarrow$ $\text{$n_{hh}$ = 1,5 + 2,5 + 0,2 + 0,1 = 4,3 mol}$

b, $\text{$V_{hh(đktc)}$ = n. 22,4 = 4,3. 22,4 = 96,32 lít}$

c, $\text{$m_{O_2}$ = n. M = 1,5 . 32 = 48 gam}$

$\text{$m_{N_2}$ = n. M = 2,5 . 28 = 70 gam}$

$\rightarrow$ $\text{$m_{hh}$ = 48 + 70 + 0,4 + 6,4 = 124,8 gam}$

$\text{#Kudo}$

Câu hỏi trong lớp Xem thêm
5 lượt xem
2 đáp án
5 giờ trước