Bài 1.Nguyên tố R thuộc nhóm IIIA và có tổng số cơ bản là 40 a.Xác định số hiệu nguyên tử và viết cấu hình e của R b.Tính phần trăm theo khối lượng của R trong oxit cao nhất của nó Bài 2.Nguyên tử của nguyên tố X thuộc nhóm VIA ,có tổng số hạt là 24 a.Viết cấu hình e ,xác định vị trí của X trong HTTH và gọi tên b.Y có ít hơn X là 2 proton .Gọi tên Y c.X và Y kết hợp tạo thành Z ,trong đó X chiếm 4 phần và Y chiếm 3 phần về khối lượng .Xác định công thức của chất Z
1 câu trả lời
Đáp án:
1. a) Z = 13, $R(Z = 13):1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^1}$
b) %Al = 52,94%
2. a) $X(Z = 8):1{s^2}2{s^2}2{p^4}$
X nằm ở ô thứ 8, chu kì 2, nhóm VIA trong bảng tuần hoàn
X là oxi
b) Y là cacbon
c) Z: CO
Giải thích các bước giải:
1.
a) Gọi số proton, số notron trong R là p, n
Số p = Số e
Tổng số hạt cơ bản trong R: 2p + n = 40 → n = 40 -2p
Ta có: p ≤ n ≤ 1,52p
→ p ≤ 40 -2p ≤ 1,52p
→ 11,4 ≤ p ≤ 13,3
→ p = 12 hoặc p = 13
Mà R thuộc nhóm IIIA → p = 13
Số hiệu nguyên tử = Số proton = 13
$R(Z = 13):1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^1}$
b) R là nhôm
Công thức oxit cao nhất là $A{l_2}{O_3}$ trong đó:
$\% Al = {{27.2} \over {27.2 + 16.3}}.100\% = 52,94\% $
2.
a)
Gọi số proton, số notron trong X là p, n
Số p = Số e
Tổng số hạt cơ bản trong X: 2p + n = 24 → n = 24 -2p
Ta có: p ≤ n ≤ 1,52p
→ p ≤ 24 -2p ≤ 1,52p
→ 6,8 ≤ p ≤ 8
→ p = 7 hoặc p = 8
Mà X thuộc nhóm VIA → p = 8
$X(Z = 8):1{s^2}2{s^2}2{p^4}$
X nằm ở ô thứ 8, chu kì 2, nhóm VIA trong bảng tuần hoàn
X là oxi
b) Số proton trong Y là 8 -2 = 6
→ Y là cacbon
c) Gọi CTPT của X là CxHy
Ta có:
$x:y = {{{m_C}} \over {12}}:{{{m_O}} \over {16}} = {3 \over {12}}:{4 \over {16}} = 1:1$
Z: CO