Bài 13. Đốt cháy hoàn toàn 6,4 gam một hợp chất X trong khí oxi, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam nước. a) Hợp chất X gồm những nguyên tố nào? b) Xác định CTPT của X, biết tỉ khối của X đối với H2 bằng 16.

2 câu trả lời

Em tham khảo!

Đáp án+Giải thích các bước giải:

Có $n_{CO_2}$ $=$ $\dfrac{4,48}{22,4}$ $=0,2$ mol

Có $n_{H_2}$ $=$ $\dfrac{7,2}{18}$ $=0,4$ mol

_______________________________________________________

Bảo toàn nguyên tố:

$\rightarrow$ $n_{C}$ trong $X$ $=$ $n_{CO_2}$ $=0,2$ mol

$\rightarrow$ $n_{H}$ trong $X$ $=$ $2n_{H_2O}$ $=0,4.2=0,8$

Có $(0,2.12)+(0,8.1)=3,2g<6,4g$

a)

$\rightarrow$ Hợp chất $A$ gồm $C,H,O$

b)

Có $\text{M X=16.2=32 g/mol}$

Vậy $n_{X}$ $=$ $\dfrac{6,4}{32}$ $=0,2$

Có $m_{O}$ trong $X$ $=6,4-3,2=3,2g$

Vậy $n_{O}$ $=$ $\dfrac{3,2}{16}$ $=0,2$ mol

$x$ $=$ $\dfrac{\text{nC}}{\text{nX}}$ $=$ $\dfrac{0,2}{0,2}$ $=1$

$y$ $=$ $\dfrac{\text{nH}}{\text{nX}}$ $=$ $\dfrac{0,8}{0,2}$ $=4$

$z$ $=$ $\dfrac{\text{nO}}{\text{nO}}$ $=$ $\dfrac{0,2}{0,2}$ $=1$

Thay $x=1,y=4,z=1$ được $CH_4O$

a)

$n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2(mol)$

$n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4(mol)$

Bảo toàn nguyên tố:

$n_C=n_{CO_2}=0,2(mol)$

$n_{H}=2.n_{H_2O}=0,8(mol)$

$m_C+m_H=12.0,2+0,8=3,2(gam)<m_X$

$n_O=\dfrac{6,4-3,2}{16}=0,2(mol)$

Vậy X có C, H, O.

b)

Gọi X là $C_xH_yO_z$

Tỉ lệ: $x:y:z=0,2:0,8:0,2$

CTĐGN: $(CH_4O)_n$

$d_{X/H_2}=16$

$→M_X=32(g/mol)$

$⇔(12+4+16)_n=32$

$⇔n=1$

Vậy X là $CH_4O$