Bài 10:Con hãy dùng từ cho sẵn để đặt câu ở thời quá khứ đơn và tương lai gần. 1.Hoa/ sensitive. She/ understand/ people/ feeling/ very well. => => 2.Hung/ confident. He / always/ think/ he/ can/ do/ things/ well. => => 3.Lan/ intelligent. She /be/ good at Math. => => 4.Mai/ reliable. She/ do/ thing/ she / say. => => 5.Phuong/ curious. She/ want/ know/ every/ thing. => => (giúp em ới ạ)

1 câu trả lời

1.

- Quá khứ đơn: Hoa was sensitive. She understood people's feeling very well.

-Tương lai gần: Hoa is sensitive. She is going to understand people's feeling very well.

2. 

- QKĐ: Hung was confident. He always thought he could do things well.

- TLG: Hung is confident. He thinks he is going to do things well.

3.

- QKĐ: Lan was intelligent. She was good at Math.

- TLG: Lan is intelligent. He is going to be good at Math.

4. 

QKĐ: Mai was reliable. She did thing she said.

TLG: Mai is reliable. She is going to do thing she says.

5. 

QKD: Phuong was curious. She wanted to know every thing

TLG: Phuong is curious. She is going to know every thing.

QKĐ: Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nên đổi tất cả các động từ và tobe thành thời quá khứ.

TLG: Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong một khoảng thời gian nhất định trong tương lai nên dùng cấu trúc: S + tobe + going to + động từ

$#Monster$

15/01/2022

Câu hỏi trong lớp Xem thêm
2 lượt xem
2 đáp án
9 giờ trước