Bài 10 Đốt cháy hoàn toàn 17,92 lít khí metan CH4¬ trong không khí, thu được khí CO2 và hơi nước. a) Viết phương trình phản ứng. b) Tính khối lượng H2O tạo thành. c) Tính thể tích khí CO2 thu được sau phản ứng. d) Tính thể tích không khí cần thiết, biết rằng oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. Các khí đo cùng đktc. Bài 11:Đốt cháy hoàn toàn than củi (cacbon) trong không khí thu được khí cacbon đioxit CO2. a) Viết PTHH. b) Biết khối lượng cacbon (C) tham gia phản ứng là 6g. Hãy tính: + Thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc. +Thể tích không khí cần dùng ở đktc, biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. Bài 12: Trộn 5,6 g bột sắt với bột lưu huỳnh có dư, nung hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn người ta thu được sản phẩm là sắt sunfua FeS . a) Viết PTHH. b) Tính khối lượng FeS thu được sau phản ứng và khối lượng bột lưu huỳnh đã tham gia phản ứng.

2 câu trả lời

Bài 10:

$a)PTHH:CH_4+2O_2\xrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O$

$n_{CH_4}=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8(mol)$

Theo PT: $n_{O_2}=n_{H_2O}=1,6(mol);n_{CO_2}=0,8(mol)$

$b)m_{H_2O}=1,6.18=28,8(g)$

$c)V_{CO_2}=0,8.22,4=17,92(lít)$

$d)V_{O_2}=1,6.22,4=35,84(lít)$

$\Rightarrow V_{kk}=35,84.5=179,2(lít)$

Bài 11:

$a)PTHH:C+O_2\xrightarrow{t^o}CO_2$

$b)$ Theo PT: $n_C=n_{CO_2}=n_{O_2}=\dfrac{6}{12}=0,5(mol)$

$\Rightarrow V_{CO_2}=0,5.22,4=11,2(lít)$

$\Rightarrow V_{kk}=0,5.22,4.5=56(lít)$

Bài 12:

$a)PTHH:Fe+S\xrightarrow{t^o}FeS$

$n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1(mol)$

Theo PT: $n_S=n_{FeS}=n_{Fe}=0,1(mol)$

$b)m_{FeS}=0,1.88=8,8(g)$

$m_S=0,1.32=3,2(g)$

Đáp án

BÀi 10:

nCH4=17,92/22,4=0,8(mol)

a)PTHH:CH4+2O2→(t°)CO2+2H2O

Theo pt:1mol 2mol    1 mol 2mol

Theo đề: 0,8mol 1,6mol 0,8mol 1,6mol

b)mH2O=1,6.18=28,8(g)

c)VCO2=0,8.22,4=17,92(l)

d)VO2=1,6.22,4=35,84(l)

→Vkk=5VO2=5.35,84=179,2(l)

Bài 11

a) nC= 0.5 mol

C + O2 -to-> CO2

0.5   0.5          0.5

b)VCO2 = 0.5*22.4 = 11.2 (l)

VO2 = 0.5*22.4 = 11.2 (l)

VKK = 11.2*5 = 56 (l)

Bài 12

 a ) Fe+  S - t độ→  FeS

      0.1    0.1  0.1

b) n Fe = 5.6/ 56 = 0.1 mol

mFeS = 0.1 x  88 = 8.8 g

m S = 0.1 x 32 = 3.2 g