Bài 10. Chọn liên từ thích hợp (and/ so/ but/ because) rồi điền vào chỗ trống 1. I like coffee…………..I don’t like tea. 2. I cannot swim………I can ski. 3. I want a new TV…..the one I have now is broken. 4. I had to work on Saturday……I couldn’t go to John’s party. 5. My name is Jame……..I’m your new teacher. 6. I was cold…….I turned on the heater. 7. We’ll have to go shopping…………………….we have nothing for dinner. 8. The history test was difficult………the English one was easy. 9. We didn’t go to the beach yesterday …………it was raining. 10. we have a test on Monday…………I’ll have to study this weekend. 11. She can speak French, …………………..she can’t write it. 12. She’s working late next Friday, ………….she can’t come to the party. 13. In summer we wear light clothes………the weather is hot. 14. I have a tooth ache…….I must see a dentist as early as I can. 15. It is rainy………windy today. 16. He doesn’t play the guitar, …….he plays the drum. 17. I like walking……..I never go to school on foot……..it is 10 miles away from home. 18. My son is calm…..easy – going……..my daughter is very moody……they never agree together. 19. I am English…..I live in the USA…….I work with a company there. 20. I love painting…….fishing………they teach me concentration. 21. Jane hates swimming…….she spends her summer holidays on the beach……….she loves sunbathing. 22. It is always rainy in winter……….you should always take an umbrella with you. 23. Fast foods are delicious……..usually unhealthy …….people should avoid them. 24. Peter is obese…….the doctor advised him to practise sport regularly. 25. Parents ……..children should have good relationships.

2 câu trả lời

1. But

2. But

3. Because

4. So

5. And

6. So

7. Because

8. But

9. Because

10. So

11. But

12. So

13. Because

14. So

15. And

16. Because

17. But - because

18. And - but - and

19. And - so

20. And - because

21. So - because

22. So

23. But - so

24. So

25. And

Xin hay nhất, plssss

1. I like coffee but I don’t like tea.

  -> Tôi thích cà phê nhưng tôi ko thích trà.

2. I cannot swim but  I can ski.

   -> Tôi ko thể bơi nhưng tôi có thể trượt tuyết.

3. I want a new TV because the one I have now is broken.

   -> Tôi muốn có một chiếc TV mới vì chiếc TV tôi có bây giờ đã bị hỏng.

4. I had to work on Saturday so I couldn’t go to John’s party.

      -> Tôi phải làm việc vào thứ bảy nên tôi không thể đến bữa tiệc của John.

5. My name is Jame and I’m your new teacher.

      -> Tôi tên là Jame và tôi là giáo viên mới của bạn.

6. I was cold so I turned on the heater.

     -> Tôi bị lạnh nên tôi đã bật máy sưởi.

7. We’ll have to go shopping because we have nothing for dinner.

     -> Chúng tôi sẽ phải đi mua sắm bởi vì chúng tôi không có gì cho bữa tối.

8. The history test was difficult but the English one was easy.

      -> Bài kiểm tra lịch sử khó nhưng bài kiểm tra tiếng Anh lại dễ dàng.

9. We didn’t go to the beach yesterday because it was raining.

      -> Chúng tôi đã không đi đến bãi biển ngày hôm qua vì trời mưa.

10. we have a test on Monday so I’ll have to study this weekend.

      -> Chúng tôi có một bài kiểm tra vào thứ Hai nên tôi sẽ phải học vào cuối tuần này.

11. She can speak French, but she can’t write it.

      ->Cô ấy có thể nói tiếng Pháp nhưng cô ấy không thể viết nó.

12. She’s working late next Friday, so she can’t come to the party.

       -> Cô ấy sẽ làm việc muộn vào thứ Sáu tới, vì vậy cô ấy không thể đến bữa tiệc.

13. In summer we wear light clothes because the weather is hot.

      -> Vào mùa hè, chúng tôi mặc quần áo nhẹ vì thời tiết nóng.

14. I have a toothache so I must see a dentist as early as I can.

       -> Tôi bị đau răng nên tôi phải đến gặp nha sĩ càng sớm càng tốt.

15. It is rainy and windy today.

       -> Hôm nay trời có mưa và gió.

16. He doesn’t play the guitar, but he plays the drum.

      -> Anh ấy không chơi guitar, nhưng anh ấy chơi trống.

17. I like walking but I never go to school on foot because it is 10 miles away from home.

      -> Tôi thích đi bộ nhưng tôi không bao giờ đi bộ đến trường vì nó cách nhà 10 dặm.

18. My son is calm and easy – going but my daughter is very moody so they never agree together.

      -> Con trai tôi điềm đạm và dễ tính nhưng con gái tôi rất thất thường nên họ không bao giờ đồng ý với nhau.

19. I am English but I live in the USA and I work with a company there.

        -> Tôi là người Anh nhưng tôi sống ở Mỹ và tôi làm việc với một công ty ở đó.

20. I love painting and fishing because they teach me concentration.

        -> Tôi thích vẽ tranh và câu cá vì chúng dạy tôi sự tập trung.

21. Jane hates swimming but she spends her summer holidays on the beach because she loves sunbathing.

        -> Jane ghét bơi lội nhưng cô ấy dành kỳ nghỉ hè của mình trên bãi biển vì cô ấy thích tắm nắng.

22. It is always rainy in winter so you should always take an umbrella with you.

       -> Vào mùa đông, trời luôn mưa nên bạn phải luôn mang theo ô bên mình.

23. Fast foods are delicious but usually unhealthy so people should avoid them.

       -> Thức ăn nhanh rất ngon nhưng thường không tốt cho sức khỏe vì vậy mọi người nên tránh.

24. Peter is obese so the doctor advised him to practise sport regularly.

         -> Peter bị béo phì nên bác sĩ khuyên anh nên thường xuyên luyện tập thể dục thể thao.

25. Parents and children should have good relationships.

        -> Bố mẹ và các con nên có quan hệ tốt.

   

* And/ but/ so/ because:

   - And: và

      +, Liên kết 2 vế tương đồng về mặt ngữ pháp. (2 vế cùng khen/ cùng chê/......)

   - But: nhưng

       +, Nối 2 vế mang ý nghĩa đống lập (1 khen- 1 chê/ ưu điểm- tác hại/......)

  - So: Vì vậy, vì thế (ta thường dịch từ này là nên để câu nói được hay hơn)

         +, Chỉ mối quan hệ nguyên nhân- kết quả (.....nên...../ vì..... nên.....)

 - Because: Bởi vì, vì 

         +, Lí do

  VD: 

     +, Lí do:  I missed school yesterday because I was sick. (Hôm qua tôi nghỉ học vì tôi ốm)

Câu hỏi trong lớp Xem thêm
1 lượt xem
2 đáp án
1 giờ trước