Bài 1: Viết phương trình hóa học biểu diễn sự oxi hóa của: a) đơn chất: K, Ca, S. b) hợp chất: CO, C2H4. Bài 2: Lấy 2 ví dụ minh họa phản ứng hóa hợp và hai ví dụ minh họa phản ứng phân hủy. Bài 3: Nêu cách thu khí oxi. Bài 4: Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 4kg khí metan (CH4). Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 448 ml C2H2. a) Viết PTHH của phản ứng. b) Tính thể tích oxi cần dùng để đốt cháy hết lượng C2H2 trên. c) Tính thể tích CO2 (đktc) và khối lượng nước thu được.
2 câu trả lời
$\text{Đáp án+Giải thích các bước giải:}$
$\text{Bài 1:}$
$\text{A.}$
$\text{4K + $O_{2}$$\xrightarrow{t^o}$$2K_{2}O$}$
$\text{2Ca + $O_{2}$$\xrightarrow{t^o}$2CaO}$
$\text{S + $O_{2}$$\xrightarrow{t^o}$$SO_{2}$}$
$\text{B.}$
$\text{2CO + $O_{2}$$\xrightarrow{t^o}$$2CO_{2}$}$
$\text{$C_{2}H_{4}$ + $2O_{2}$$\xrightarrow{t^o}$$2CO_{2}$ + $2H_{2}O$}$
$\text{Bài 2:}$
Phản ứng hóa hợp:
$\text{2Cu + $O_{2}$$\xrightarrow{t^o}$2CuO}$
$\text{3Fe + $2O_{2}$$\xrightarrow{t^o}$$Fe_{3}O_{4}$}$
Phản ứng phân hủy:
$\text{$C_{2}H_{4}$ + $3O_{2}$$\xrightarrow{t^o}$$2CO_{2}$ + $2H_{2}O$}$
$\text{$2KClO_{3}$$\xrightarrow{t^o}$2KCl + $3O_{2}$}$
$\text{Bài 3:}$
- Có 2 phương pháp thu khí oxi trong phòng thí nghiệm:
+ Bằng cách đẩy không khí (vì khí oxi nặng hơn không khí).
+ Bằng cách đẩy nước (vì khí oxi ít tan trong nước).
$\text{Bài 4:}$
$\text{PTHH: $CH_{4}$ + $2O_{2}$$\xrightarrow{t^o}$$CO_{2}$ + $2H_{2}O$}$
$\text{Ta có: $n_{CH_{4}}$=$\dfrac{4}{16}$= 0,25}$ (mol)
$\text{Theo PT ta có: $n_{O_{2}}$=2 × 0,25= 0,5 }$(mol)
$\text{⇒ $V_{O_{2}}$=0,5 × 22,4= 11,2}$ (l)}$
$\text{Bài 5:}$
$\text{A.}$
$\text{PTHH: $2C_{2}H_{2}$ + $5O_{2}$$\xrightarrow{t^o}$$4CO_{2}$ + $2H_{2}O$}$
$\text{B.}$
$\text{Đổi 448ml= 0,448 (l)}$
$\text{Ta có: $n_{C_{2}H_{2}}$=$\dfrac{0,448}{22,4}$= 0,02}$ (mol)
$\text{Theo PT ta có: $n_{O_{2}}$=$\dfrac{5}{2}$ × 0,02= 0,05}$ (mol)
$\text{⇒ $V_{O_{2}}$=0,05 × 22,4= 1,12 (l)}$
$\text{C.}$
$\text{Theo PT ta có: $n_{CO_{2}}$=$\dfrac{4}{2}$ × 0,02= 0,04}$ (mol)
$\text{⇒ $V_{CO_{2}}$=0,04 × 22,4= 0,896 (l)}$
$\text{Theo PT ta có: $n_{H_{2}O$}$=$n_{C_{2}H_{2}}$= 0,02 mol}$
$\text{⇒ $m_{H_{2}O}$=0,02 × 18 = 0,36}$ (g)
Đáp án:
`↓`
Giải thích các bước giải:
Bài 1 :
`a)`
`4K+O_2` $\xrightarrow{t^o}$ `2K_2O`
`2Ca+O_2` $\xrightarrow{t^o}$ `2CaO`
`S+O_2` $\xrightarrow{t^o}$ `SO_2`
`b)`
`2CO+O_2` $\xrightarrow{t^o}$ `2CO_2`
`C_2H_4+3O_2` $\xrightarrow{t^o}$ `2CO_2+2H_2O`
Bài 2 :
Phản ứng hóa hợp :
`S+O_2` $\xrightarrow{t^o}$ `SO_2`
`C+O_2` $\xrightarrow{t^o}$ `CO_2`
Phản ứng phân hủy
`2KMnO_4` $\xrightarrow{t^o}$ `K_2MnO_4+MnO_2+O_2`
`2KClO_3` $\xrightarrow{t^o}$ `2KCl+3O_2`
Bài 3 :
`+)` Thu $O_2$ bằng cách đặt ngửa bình vì `O_2` nặng hơn kk
`D_{{O_2}/{kk}}=32/29>1`
Bài 4 :
`PTHH : CH_4+2O_2` $\xrightarrow{t^o}$ `CO_2+2H_2O`
`n_{CH_4}=4000/16=250(mol)`
`=>n_{O_2}=2n_{CH_4}=500(mol)`
`=>V_{O_2}(đktc)=500.22,4=11200(lít)`
Bài 5 :
`a)`
`2C_2H_2+5O_2` $\xrightarrow{t^o}$ `4CO_2+2H_2O`
`b)`
Đổi : `448(ml)=0,448(lít)`
`=>n_{C_2H_2}=V/{22,4}=(0,448)/(22,4)=0,02(mol)`
`=>n_{O_2}=5/2n_{C_2H_2}=0,05(mol)`
`=>V_{O_2}=n.22,4=0,05.22,4=1,12(lít)`
`c)`
`n_{CO_2}=2n_{C_2H_2}=0,04(mol)`
`=>V_{CO_2}=n.22,4=0,04.22,4=0,896(lít)`
`n_{H_2O}=n_{C_2H_2}=0,02(mol)`
`=>m_{H_2O}=18.0,02=0,36(lít)`
`#nam`